Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thời đại đồ đồng đá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Adding {{Commonscat|Copper Age}}
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ka:ენეოლითის ხანა; sửa cách trình bày
Dòng 11:
Theo Parpola<ref>{{Citation | last=Parpola | first=Asko | author-link=Asko Parpola | year=2005 | contribution=Study of the Indus script | title=Transactions of the 50th International Conference of Eastern Studies | place=Tokyo | publisher=The Tôhô Gakkai | pages=28-66 | url=http://www.helsinki.fi/~aparpola/tices_50.pdf}}.</ref>, các nét tương đồng đồ gốm của [[văn minh sông Ấn]], miền nam [[Turkmenistan]] và miền bắc [[Iran]] trong giai đoạn 4300–3300 TCN của thời đại đồng đá cho thấy tính lưu động và thương mại đáng kể.
 
== Châu Âu ==
{{main|Châu Âu thời đại đồng đá}}
Kiến thức về việc sử dụng đồng phổ biến hơn nhiều so với chính kim loại này. Nền [[văn hóa Rìu chiến]] châu Âu sử dụng các rìu đá được tạo mẫu trên các rìu đồng, với sự mô phỏng các "dấu đúc" được khắc trên đá.
Dòng 19:
[[Người băng Ötzi]], được tìm thấy tại Ötztaler [[Alps]] và các dấu tích còn lại của người cổ này có niên đại tới khoảng năm [[3300 TCN]], mang theo một chiếc [[rìu]] đồng và một con dao bằng [[đá lửa (lịch sử)|đá lửa]]. Hàm lượng đồng cao tìm thấy trong tóc của người này đã dẫn tới sự ức đoán cho rằng ông ta là một người thợ làm việc với kim loại, có thể đã bị chết trong khi đi thăm dò để tìm quặng trong vùng núi này.
 
[[HìnhTập tin:TimnaChalcolithicMine.JPG|nhỏ|Mỏ đồng thời đại đồng đá tại thung lũng Timna, [[sa mạc Negev]], [[Israel]].]]
 
== Nam Á ==
Các cư dân [[Nam Á]] ở [[Mehrgarh]] đã tạo hình các công cụ bằng quặng đồng tại khu vực trong giai đoạn từ khoảng 7000 tới 3300 TCN<ref name=Possehl>Possehl Gregory L. (1996). ''Mehrgarh'' trong ''Oxford Companion to Archaeology'', Brian Fagan chủ biên. Nhà in Đại học Oxford.</ref>
 
== Đông Á ==
Các cổ vật bằng đồng có niên đại khoảng thiên niên kỷ 5 TCN bắt đầu xuất hiện tại Đông Á, chẳng hạn như trong giai đoạn [[Khương Trại]] (姜寨) của [[văn hóa Ngưỡng Thiều]] và [[văn hóa Hồng Sơn]], nhưng các đồ tạo tác kim loại này đã không được sử dụng rộng rãi.
 
== Trung Mỹ ==
{{main|Luyện kim tại Trung Mỹ tiền-Columbus}}
Ít phổ biến hơn, thuật ngữ này cũng được áp dụng cho các nền văn minh châu Mỹ đã biết sử dụng đồng và các [[hợp kim]] đồng vào thời gian người châu Âu đặt chân tới đây. Tổ hợp đồng cổ, nằm tại khu vực ngày nay là [[Michigan]] và [[Wisconsin]] ở [[Hoa Kỳ]] sử dụng đồng làm các công cụ, vũ khí và các đồ dùng khác. Các cổ vật từ các di chỉ này có niên đại từ 4000 tới 1000 TCN, làm cho chúng trở thành một trong những di chỉ đồng đá cổ nhất trên thế giới.<ref>T.C. Pleger (2000) [http://www.uwfox.uwc.edu/academics/depts/tpleger/oldcopper.html ''The Old Copper Complex of the Western Great Lakes'']</ref>
 
== Ghi chú ==
{{reflist}}
 
== Tham khảo ==
* {{Citation | last=Bogucki | first=Peter | author-link=Peter Bogucki| year=2007 | contribution=Copper Age of Eastern Europe | title=The Atlas of World Archaeology | place=London | publisher=Sandcastle Books| pages=pp. 66| }}.
== Xem thêm ==
* [[Hệ thống ba thời đại]]
 
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.iranica.com/newsite/articles/v5f4/v5f4a005.html Mục từ về kỷ nguyên đồng đá] trong [[Encyclopaedia Iranica]].
{{Commonscat|Copper Age}}
 
Dòng 66:
[[it:Età del rame]]
[[he:התקופה הכלקוליתית]]
[[ka:ენეოლითის ხანა]]
[[la:Chalcolithicum]]
[[lt:Eneolitas]]