Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bính âm Hán ngữ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 171.248.221.59 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Hancaoto
Dòng 1:
'''Phương án bính âm Hán ngữ''' ([[chữ Hán giản thể|giản thể]]: 汉语拼音方案, [[tiếng Trung Quốc|phồn thể]]: 漢語拼音方案, [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Hán ngữ bính âm phương án'', bính âm: pīnyīn), nói tắt là '''bính âm''' hoặc '''phanh âm''', là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong [[tiếng phổ thông Trung Quốc]], tác giả là [[Chu Hữu Quang]]. Bính âm được phê chuẩn năm [[1958]] và được thi hành năm [[1979]] tại [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Nó đã thay thế các hệ thống [[Bảng chữ cái Latinh|Latinh hóa]] cũ hơn như [[Wade-Giles]] ([[1859]], sửa đổi năm [[1912]]) và [[Hệ thống phiên âm Bưu điện]], và thay thế [[chú âm phù hiệu]] trong việc dạy cách đọc chữ Hán tại [[Trung Quốc đại lục]].
 
==Tổng quan==
Cho tới nay, bính âm Hán ngữ đã được sử dụng như một hệ thống chuyển tự Latinh chữ Hán trong việc dạy và học [[Hán ngữ tiêu chuẩn]] tại [[Singapore]], [[Malaysia]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|CHND Trung Hoa]], [[Trung Hoa Dân Quốc]], [[Hồng Kông]], [[Ma Cao]].<ref name=snowling>{{chú thích sách|first= Margaret J. |last= Snowling |first2= Charles |last2= Hulme |publisher= Wiley-Blackwell |year= 2005 |isbn= 1405114886 |title= The science of reading: a handbook. (Volume 17 of Blackwell handbooks of developmental psychology) |url= http://books.google.com/?id=qV7s-Oyx13oC |pages= 320–322 |language = tiếng Anh}}</ref> Năm 1979, [[Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế|Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế]] (ISO) đã chọn bính âm làm hệ thống Latinh hóa chuẩn cho [[Tiếng Trung Quốc|Hán ngữ]] (ISO-7098:1991).<ref name="ISO1982">{{chú thích web|url=http://www.iso.org/iso/iso_catalogue/catalogue_ics/catalogue_detail_ics.htm?csnumber=13682|title=ISO 7098:1982 - Documentation -- Romanization of Chinese |accessdate = ngày 1 tháng 3 năm 2009 |language = tiếng Anh}}</ref> Bính âm đã trở thành một công cụ hữu dụng trong việc học tiếng Trung Quốc.
 
Vào cuối [[thập niên 1990]], [[Trung Hoa Dân quốc]] (Đài Loan) đã lập ra [[bính âm thông dụng]] (通用拼音 ''tōngyòng pīnyīn'', Hán Việt: "Thông dụng bính âm") dựa trên bính âm và có một số khác biệt so với phiên âm Hán ngữ. Hệ thống này được sử dụng chính thức tại Đài Loan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, bính âm Hán ngữ đã trở thành hệ chuyển tự Latinh tiếng Trung tiêu chuẩn của Đài Loan.<ref name="pinyin_tt">{{chú thích báo |publisher=Taipei Times |date = ngày 18 tháng 9 năm 2008 |title=Hanyu Pinyin to be standard system in 2009 |url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2008/09/18/2003423528 |accessdate = ngày 20 tháng 9 năm 2008}}</ref><ref name="pinyin_cp">{{chú thích báo |publisher=The China Post |date = ngày 18 tháng 9 năm 2008 |title=Gov't to improve English-friendly environment |url=http://www.chinapost.com.tw/taiwan/national/national%20news/2008/09/18/175155/Gov%27t-to.htm |accessdate = ngày 20 tháng 9 năm 2008 |language = tiếng Anh}}</ref>
 
==Hệ thống ngữ âm phanh âm biểu thị==
Hệ thống ngữ âm phanh âm biểu thị là hệ thống ngữ âm của tiếng phổ thông Trung Quốc. Ngữ âm tiêu chuẩn của tiếng phổ thông Trung Quốc được thiết lập dựa trên ngữ âm của [[tiếng Bắc Kinh]]. Mọi thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu trong tiếng phổ thông Trung Quốc đều tồn tại trong tiếng Bắc Kinh, cách phát âm của từ ngữ trong tiếng Bắc Kinh là cơ sở để xác định cách phát âm tiêu chuẩn cho từ ngữ của tiếng phổ thông Trung Quốc nhưng không phải mọi cách phát âm của từ ngữ trong tiếng Bắc Kinh đều được lấy làm cách phát âm tiêu chuẩn của từ ngữ tiếng phổ thông Trung Quốc, cách phát âm của một từ trong tiếng Bắc Kinh không phải lúc nào cũng là cách phát âm tiêu chuẩn của từ đó trong tiếng phổ thông Trung Quốc, có những từ ngữ trong tiếng phổ thông Trung Quốc được phát âm khác âm khác với tiếng Bắc Kinh.<ref name="曹澄方. 《小学汉语拼音教学问题》. Trang 3.">曹澄方. 《小学汉语拼音教学问题》. 贵州人民出版社. Năm 1983. Trang 3.</ref> Ví dụ:
 
{|class="wikitable"
!colspan="2" |Từ ngữ<br/> (ghi bằng chữ Hán)
!colspan="2" |Âm đọc<br/> (ghi bằng phanh âm)
|-
|align=center |Chữ giản thể
|align=center |Chữ phồn thể
|align=center |Tiếng phổ thông<ref name="曹澄方. 《小学汉语拼音教学问题》. Trang 3."/>
|align=center |Tiếng Bắc Kinh<ref name="曹澄方. 《小学汉语拼音教学问题》. Trang 3."/>
|-
|colspan="2" align=center |教室
|align=center |jiàoshì
|align=center |jiàoshǐ
|-
|align=center |质量
|align=center |質量
|align=center |zhìliàng
|align=center |zhǐliàng
|-
|colspan="2" align=center |嫩
|align=center |nèn
|align=center |nùn
|-
|align=center |过磅
|align=center |過磅
|align=center |guòbàng
|align=center |guòbèng
|-
|colspan="2" align=center |蝴蝶
|align=center |húdié
|align=center |hútiěr
|}
 
== Bảng chữ cái ==