Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Entamoeba histolytica”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Taxobox
'''Trùng kiết lị''' ''(Entamoeba histolytyca)'' [[Hình:Trung_kiet_li_nuot_hong_cau.jpg|nhỏ|trái|Trùng kiết lị nuốt hồng cầu: 1. Trùng kiết lị, 2. Hồng cầu ở thành ruột, 3. Hồng cầu bị trùng kiết lị nuốt]]giống [[trùng biến hình]] ở nhiều điểm, chỉ khác là [[chân giả]] rất ngắn và [[sinh sản]] nhanh hơn. Chúng theo [[thức ăn]], [[nước uống]] vào [[ruột]] hay [[gan]] người rồi [[kí sinh]] ở đó, nuốt [[hồng cầu]] gây [[bệnh]] nguy hiểm: ▼
| name = ''Entamoeba histolytica''
| image = Entamoeba_histolytica_01.jpg
| image_width = 240px
| image_caption = ''Entamoeba histolytica'' [[cyst]]
| domain = [[Eukaryote|Eukaryota]]
| kingdom = [[Protista]]
| phylum = [[Amoebozoa]]
| classis = [[Archamoebae]]
| ordo = [[Amoebida]]
| genus = ''[[Entamoeba]]''
| species = '''''E. histolytica'''''
| binomial = ''Entamoeba histolytica''
| binomial_authority = [[Fritz Schaudinn|Schaudinn]], 1903
}}
▲'''Trùng kiết lị''' ''(Entamoeba
# '''Bệnh lị a-mip''' [[ruột]] thường gặp nhất, xảy ra do [[trùng kiết lị]] vào ruột vào nuốt [[hồng cầu]] ở đó. Bệnh nhân đau [[bụng]] vặt, hay đi ngoài cho [[phân]] có lẫn máu và chất nhày như nước mũi. Nếu [[điều trị]] không đúng, bệnh dễ tái phát và gây [[apxe gan]].
# '''Bệnh lị a-mip''' [[gan]] biểu hiện ở dạng [[viêm gan]], dẫn đến gan hóa [[mủ]]. Dấu hiệu bệnh là gan to, [[sốt]] cao, [[nhiệt độ]] chênh nhau nhiều. Gan hóa mủ có thể gây tràn mủ [[màng phổi]] và gây [[áp-xe phổi]].
Hàng 5 ⟶ 20:
[[en:Entamoeba
|