Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Kalmyk”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
|region=[[Kalmykia]]
|ethnicity=[[Người Kalmyk]]
|speakers=80.500 (2010)<ref>[http://www.ethnologue.com/language/xal Kalmyk in Ethnologue]</ref>
|familycolor=Altaic
|fam1=[[Ngữ hệ Mông Cổ|Mông Cổ]]
Dòng 19:
|notice=IPA
}}
'''Tiếng Oirat Kalmyk''' ({{lang-xal-RU|Хальмг Өөрдин келн}}, ''Xaľmg Öördin keln'', {{IPA-all|xalʲmg œːrtin kɛln}}),<ref>Kalmyk còn được viết là Kalmuck, Qalmaq, or Khal:mag; tiếng Oirat Kalmyk có khi được gọi là "tiếng Oirat Nga"</ref> thường gọi là '''tiếng Kalmyk''' ({{lang-xal-RU|Хальмг келн}}, ''Xaľmg keln'', {{IPA-all|xaɮʲmg kɛɮn}}), là một dạng [[tiếng Oirat]], là ngôn ngôn của [[người Kalmyk]] ở [[Kalmykia]], một chủ thế liên bang của [[Nga]]. Tại Nga, đây là [[ngôn ngữ chuẩn|dạng chuẩn]] của [[tiếng Oirat]] (dựa trên [[tiếng Oirat Torgut|phương ngữ Torgut]]). Người Kalmyk ở tây bắc [[biển Caspi]] có nguồn gốc từ [[người Oirat]], mà về mặt lịch sử bắt nguồn từ [[Mông Cổ]] và [[tây bắc Trung Quốc]]. Theo
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
|