Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Astatin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Adding {{Commonscat|Astatine}}
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 50:
'''Astatin''' là một [[nguyên tố hóa học]] trong [[bảng tuần hoàn]], có ký hiệu '''At''' và [[số nguyên tử]] là 85. Đây là một nguyên tố [[phóng xạ]] có trong tự nhiên do phân rã của [[Urani]]-235 và Urani-238. Nó là nguyên tố nặng nhất trong số các [[halogen]].
 
== Lịch sử ==
{{bảng tuần hoàn}}
Sự tồn tại của "eka-iodine" đã được [[Dmitri Mendeleev]] dự đoán. Astatin (theo [[tiếng Hy Lạp]] αστατος ''astatos'', nghĩa là "không ổn định") được tổng hợp đầu tiên năm 1940 bởi [[Dale R. Corson]], [[Kenneth Ross MacKenzie]], và [[Emilio Segrè]] tại [[đại học California, Berkeley]] bằng cách bắn phá hạt nhân [[bismuth]] bởi các [[hạt anpha]].<ref>{{cite journal
{{substub}}
| title = Artificially Radioactive Element 85
<!-- interwiki -->
| author = D. R. Corson, K. R. MacKenzie, and E. Segrè
| journal = Phys. Rev.
| volume = 58
| pages = 672–678
| year = 1940
| doi = 10.1103/PhysRev.58.672}}</ref>
 
Khi các nguyên tố trong bảng tuần hoàn chưa được biết hết, một số nhà khoa học cố gắng tìm nguyên tố đứng sau iốt trong bảng tuần hoàn trong nhóm halogen. Chất chưa biết được gọi là Eka-iodine trước khi nó được phát hiện do tên gọi của nguyên tố sẽ do người phát hiện đề xuất. Tuyên bố tìm ra nguyên tố này được đưa ra vào năm 1931 tại Viện Công nghệ Alabama (Alabama Polytechnic Institute - nay là [[Đại học Auburn]]) bởi [[Fred Allison]] và cộng sự, làm cho nguyên tố này được đặt tên là ''alabamine'' (Ab) trong vài năm.<ref>{{cite journal
| title = Evidence of the Detection of Element 85 in Certain Substances
| author = Fred Allison, Edgar J. Murphy, Edna R. Bishop, and Anna L. Sommer
| journal = Phys. Rev.
| volume = 37
| pages = 1178–1180
| year = 1931
| doi = 10.1103/PhysRev.37.1178 }}</ref><ref>{{ cite news
| url = http://www.time.com/time/magazine/article/0,9171,743159,00.html
| title = Alabamine & Virginium
| publisher = time
|accessdate = 2008-07-10
| date=1932-02-15}}</ref><ref>{{cite journal
| title = What happened to alabamine, virginium, and illinium?
| author = Trimble, R. F.
| journal = J. Chem. Educ.
| volume = 52
| pages = 585
| year = 1975
| doi =10.1021/ed052p585 }}</ref> Phát hiện này sau đó được cho là phát hiện sai lầm. Các phát hiện sai lầm khác và các tên gọi sau đó là ''dakin'', được đề xuất năm 1937 bởi nhà hóa học Rajendralal De làm việc ở [[Dhaka]], [[Bangladesh]] (sau đó là British India);<ref>[http://elements.vanderkrogt.net/elem/at.html 85 Astatine<!-- Bot generated title -->]</ref> và mang tên helvetium bởi nhà hóa học Thụy Sĩ [[Walter Minder]], khi ông thông báo về việc phát hiện ra nguyên tố thứ 85 năm 1940, và tên gọi của nguyên tố này được đổi thành anglohelvetium năm 1942.<ref>{{cite journal
| title = Experimental Evidence of the Existence of Element 85 in the Thorium Family
| author = [[Alice Leigh-Smith]], [[Walter Minder]]
| journal = Nature
| volume = 150
| pages = 767–768
| year = 1942
| doi = 10.1038/150767a0}}</ref><ref>{{cite journal | doi = 10.1007/BF01487965 | title = Über eine vermutete ß-Strahlung des Radium A und die natürliche Existenz des Elementes 85 | year = 1942 | author = Karlik, Berta | journal = Naturwissenschaften | volume = 30 | pages = 685 | last2 = Bernert | first2 = Traude}}</ref><ref name="Ru1968">{{cite journal | doi = 10.1070/RC1968v037n02ABEH001603 | title = Astatine | year = 1968 | author = Nefedov, V D | journal = Russian Chemical Reviews | volume = 37 | pages = 87 | last2 = Norseev | first2 = Yu V | last3 = Toropova | first3 = M A | last4 = Khalkin | first4 = Vladimir A}}</ref>
 
Năm 1943, astatin được chính thức phát hiện ở dạng sản phẩm phân rã của quá trình phóng xạ tự nhiên, bởi hai nhà khoa học [[Berta Karlik]] và [[Traude Bernert]].<ref>{{cite journal | title = Eine neue natürliche α-Strahlung | last = Karlik | first = Berta | pages = 298–299 | volume = 31 | issue = 25–26 | year = 1943 | journal = Naturwissenschaften | doi = 10.1007/BF01475613 | last2 = Bernert | first2 = Traude}}</ref><ref>{{cite journal | title = Das Element 85 in den natürlichen Zerfallsreihen | journal = Zeitschrift für Physik | volume = 123 | issue = 1–2 | year = 1943 | doi = 10.1007/BF01375144 | pages = 51–72 | last = Karlik | first = Berta | last2 = Bernert | first2 = Trande }}</ref>
 
== Đặc điểm ==
Nguyên tố [[phóng xạ]] cao này được xác nhận bởi các [[khối phổ kế]] là có tính chất hóa học giống các [[halogen]] khác, đặc biệt là [[iốt]], mặc dù astatin được xem là có tính kim loại mạnh hơn iốt. Các nhà nghiên cứu ở [[Brookhaven National Laboratory]] đã tiến hành các thí nghiệm để xác định và đo đạc các phản ứng liên quan đến astatin;<ref name=CRC>{{cite book| author = C. R. Hammond |title = The Elements, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition| publisher =CRC press| isbn = 0849304857| year = 2004}}</ref> tuy nhiên, nghiên cứu hóa học của astatin bị giới hạn bởi nó cực kỳ hiếm, và nó có thời gian sống cực ngắn. Đồng vị bền nhất của nó có [[chu kỳ bán rã]] khoảng 8,3 giờ. Các sản phẩm cuối cùng của phân rã astatin là các [[đồng vị của chì]]. Các halogen có màu tối hơn khi khối lượng phân tử và số nguyên tử tăng. Do đó, theo xu hướng này, astatin có thể được trông đợi là một chất rắn gần như đen, và khi nóng nó thăng hoa thành hơi màu đen, tía (sẫm hơn iốt). Astatin được cho là tạo thành các [[liên kết ion]] với các [[kim loại]] như [[natri]] giống như các halogen khác, nhưng có thể bị thay thế ở dạng muối bởi các halogen nhẹ và hoạt động mạnh hơn. Astatin có thể phản ứng với [[hydro]] tạo thành [[astatan]], có khả năng hòa tan trong nước tạo thành axit hydroastatic mạnh đặc biệt. Astatin là nguyên tố hoạt động yếu nhất của nhóm halogen.<ref>{{cite journal | journal = Annual Review of Nuclear Science | volume = 9 | pages = 203–220 | year = 1959 | doi = 10.1146/annurev.ns.09.120159.001223 | title = Technetium and Astatine Chemistry | first = E. | last = Anders}}</ref>
 
== Phân bố ==
Astatin xuất tồn tại tự nhiên trong 3 [[chỗi phân rã phóng xạ|chuỗi phân rã]] [[phóng xạ]] tự nhiên, có [[chu kỳ bán rã]] ngắn chỉ vài phút. Astatin-218 (<sup>218</sup>At) được tìm thấy trong chuỗi phân rã phóng xạ urani và <sup>215</sup>At cũng như <sup>219</sup>At có trong chuỗi phân rã phóng xạ của actini.<ref>{{cite web
| title = astatine (At)
| publisher = [[Encyclopædia Britannica|Encyclopedia Britannica]] online
| url = http://www.britannica.com/eb/article-9009963/astatine
| accessdate = 2008-06-22 }}</ref> The most long-lived of these naturally occurring astatine isotopes is <sup>219</sup>At with a half-life of 56 seconds.
 
Astatin là nguyên tố xuất hiện trong tự nhiên hiếm nhất với tổng khối lượng trong vỏ Trái Đất được ước tính nhỏ hơn 28 gram vào bất cứu thời điểm nào. ''[[Sách Guinness]]'' ghi nhận đây là nguyên tố hiếm nhất trên Trái Đất: "chỉ khoảng 25 [[gram|g]] nguyên tố astatin (At) có mặt trong tự nhiên".
 
=== Sản xuất ===
 
Astatin được tạo ra bằng cách bắn phá [[bismuth]] bởi các [[hạt anpha]] mạnh tạo ra các đồng vị có thời gian sống tương đối lâu <sup>209</sup>At đến <sup>211</sup>At, các đồng vị này có thể được tách ra bằng cách nung nóng trong không khí. Năng lượng các hạt anpha được sử dụng để bắn phá sẽ cho biết loại đồng vị nào sẽ được tạo ra:
 
:{| class="wikitable"
!Phản ứng
!Năng lượng hạt anpha
|-
|align=center| {{chem|209|83|Bi}} + {{chem|4|2|α}} → {{chem|211|85|At}} + 2 {{chem|1|0|n}}
|align=center| 26 MeV<ref name="Nefedov"/>
|-
|align=center| {{chem|209|83|Bi}} + {{chem|4|2|α}} → {{chem|210|85|At}} + 3 {{chem|1|0|n}}
|align=center| 40 MeV<ref name="Nefedov"/>
|-
|align=center| {{chem|209|83|Bi}} + {{chem|4|2|α}} → {{chem|209|85|At}} + 4 {{chem|1|0|n}}
|align=center| 60 MeV<ref name="Barton">{{cite journal | title = Radioactivity of Astatine Isotopes | first = G. W. | last = Barton| year = 1951 | journal = Physical Reviews | volume = 82 | issue = 1 | pages = 13–19 | doi = 10.1103/PhysRev.82.13 | last2 = Ghiorso | first2 = A. | last3 = Perlman | first3 = I. }}</ref>
|}
 
 
== Tham khảo==
{{reflist|2}}
 
== Liên kết ngoài==
{{Commonscat|Astatine}}
{{wiktionary|astatine}}
*[http://www.webelements.com/webelements/elements/text/At/index.html WebElements.com - Astatine]
*[http://www.docbrown.info/page03/The_Halogens.htm Doc Brown's Chemistry Clinic - Group 7 The Halogens]
*[http://www.rsc.org/chemistryworld/podcast/element.asp Chemistry in its element podcast] (MP3) from the [[Royal Society of Chemistry]]'s [[Chemistry World]]: [http://www.rsc.org/images/CIIE_astatine_48kbps_tcm18-127362.mp3 Astatine]
 
{{bảng tuần hoàn thu gọn}}
 
<!-- interwiki -->
 
[[Thể loại:Nguyên tố hóa học]]