Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chata”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Quangbao (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Nihongo|'''Chata'''|茶太||sinh ngày 21 tháng 11}} là một nữ [[ca sĩ]] [[người Nhật.]] chủ đãyếu thể hiện nhiều ca khúc chủ đề cho [[anime]] và các [[trò chơi điện tử]]. Cô cũng tham gia nhiều nhóm nhạc [[dōjin]] và được những người trong đó gọi là ''Usagi Kinoko''.
 
==DanhLịch sáchsử đĩahoạt hátđộng==
Chata đến với thế giới âm nhạc vào năm 1998. Cô được mời tham gia viết lời bài hát trên các diễn đàn của Niftyserve cho nhạc Original MIDI. Cô đã tham gia vào nhiều nhóm nhạc [[dōjin]] và phát hành nhạc phẩm đầu tay của mình với biệt danh ''Usagi Kinoko''. Cô là ca sĩ hát chính trong hai nhóm nhạc dōjin: ''Idea'' (lúc trước gọi là ''Souleave'') và ''My Sound Life''. Tháng 3 năm 2007, cô hợp tác với [[nhà soạn nhạc]] [[Shimomura Yoko]] và cho ra mắt album đầu tay ''Murmur''. Cùng năm đó, cô trình bày ca khúc chủ đề kết thúc cho loạt [[anime]] [[truyền hình]] ''[[Potemayo]]'', phát sóng lần đầu vào tháng 7.
===Phát hành chính===
 
Nhiều người nhận xét Chata có một giọng ca êm dịu và ngọt ngào. Cô là bạn thân với hai nhạc sĩ dōjin là [[Katakiri Rekka]] và [[Shimotsuki Haruka]], và họ đã hợp tác với nhau rất nhiều lần. Có lần họ đã thành lập nhóm ''Shimochamin'', và từ tháng 12 năm 2006 đến tháng 6 năm 2007, ba trong số họ đã tổ chức chương trình [[radio trên internet]] mang tên ''Harechatta Utatane Biyori''
 
==Danh sách đĩa nhạc==
===Các bản phát hành chính===
====Đĩa đơn====
*"'''Bravery ~tadoritsukitai kimi e~'''"<br />Phát hành 20 tháng 6, 2007 bởi [[TEAM Entertainment]]<ref>{{cite web|url=http://www.team-e.co.jp/products_new/kdsd-00136/index.html|title=''Bravery ~tadoritsukitai kimi e~'' single listed at TEAM Entertainment's site|accessdate=2007-09-15|language=[[tiếng Anh]]}}</ref>
*"'''Bravery ~tadoritsukitai kimi e~'''"<br />
#{{Nihongo|"Bravery ~tadoritsukitai kimi e~"|Bravery ~辿り着きたい君へ~}} — ca khúc chủ đề mở đầu cho phiên bản chơi trên [[PlayStation 2|PS2]] gamecủa trò chơi ''[[Growlanser VI: Precarious World]]'' opening theme
#"BEGIN" — ca khúc chủ đề kết thúc cho phiên bản chơi trên PS2 gamecủa trò chơi ''Growlanser VI: Precarious World'' ending theme
#{{Nihongo|"Yoake Mae"|夜明け前}}
#{{Nihongo|"Bravery ~tadoritsukitai kimi e~"|Bravery ~辿り着きたい君へ~}} (InstrumentalPhối khí)
#"BEGIN" (InstrumentalPhối khí)
#{{Nihongo|"Yoake Mae"|夜明け前}} (InstrumentalPhối khí)
 
*"'''Utatane'''"<br />Phát hành 22 tháng 8, 2007 bởi [[Lantis]]<ref>{{cite web|url=http://www.lantis.jp/new-release/data.php?id=92fec3fea67664d5292a4b1e83e5b89f|title=''Utatane'' single listed at Lantis' site|accessdate=2007-09-15|language=[[tiếng Nhật]]}}</ref>
*"'''Utatane'''"<br />
#{{Nihongo|"Utatane"|うたたね}} — ca khúc chủ đề kết thúc của loạt TV anime ''[[Potemayo]]'' ending theme
#{{Nihongo|"Madoromi"|まどろみ}}
#{{Nihongo|"Utatane"|うたたね}} (offkhông vocallời)
#{{Nihongo|"Madoromi"|まどろみ}} (offkhông vocallời)
 
*'''"Suiheisen Made Nan Mile?"'''<br />Phát hành 3 tháng 5, 2008 bởi ABHAR<br />nhạc hình cho phiên bản chơi trên [[PC]] của trò chơi ''Suiheisen Made Nan Mile?''
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} bản dàn nhạc gốc.
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} bản piano.
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} bản dàn nhạc gốc. (không lời)
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} bản piano. (không lời)
 
====Album====
*'''Chata@[[Shimomura Yoko]]: ''murmur'''''<br />Phát hành 21 tháng 3, 2007 bởi TEAM Entertainment<ref>{{cite web|url=http://www.team-e.co.jp/products_new/kdsd-00130/index.html|title=''murmur'' album listed at TEAM Entertainment's site|accessdate=2007-09-15|language=[[tiếng Anh]]}}</ref>
#{{Nihongo|"Harukaze"|春風}}
#{{Nihongo|"Sanpo Biyori"|散歩日和}}
#{{Nihongo|"Naishobako no Yume"|内緒箱の夢}}
#{{Nihongo|"Tōmei na Wa"|透明な輪}}
#{{Nihongo|"Kamikakushi"|神隠し}}
#{{Nihongo|"Hitokoto"|ひとこと}}
#{{Nihongo|"Tasogare Komichi"|黄昏小道}}
#{{Nihongo|"Uwasa"|うわさ}}
#{{Nihongo|"Bukiyō na Te"|不器用な手}}
#{{Nihongo|"Toganin no Yoake"|咎人の夜明け}}
#{{Nihongo|"Happy End"|ハッピーエンド|}}
#{{Nihongo|"Kimi no Kakera"|君のかけら}}
 
*{{Nihongo|'''''Sora no Kioku'''''|空の記憶}}<br />Phát hành 23 tháng 4, 2008 bởi TEAM Entertainment<ref>{{cite web|url=http://www.team-e.co.jp/products/kdsd-00203.html|title=''Sora no Kioku'' album listed at TEAM Entertainment's site|accessdate=2010-07-21|language=[[tiếng Nhật]]}}</ref>
#{{Nihongo|"Taiyō"|太陽}}
#{{Nihongo|"Tan Ton Totan"|たんとんとたん}}
#{{Nihongo|"Shabondama"|しゃぼんだま}}
#{{Nihongo|"Kaerimichi"|かえりみち}}
#{{Nihongo|"Monokuro"|モノクロ}}
#{{Nihongo|"Sora no Kioku"|空の記憶}}
 
*{{Nihongo|'''''Chata no Wa'''''|ちゃたのわ}}<br />Phát hành 25 tháng 6, 2008 bởi Lantis<ref>{{cite web|url=http://lantis.jp/new-release/data.php?id=d9031bc1fb926617de61528786a54d90|title=''Chata no Wa'' album listed at Lantis' site|accessdate=2010-07-21|language=[[tiếng Nhật]]}}</ref>
#"sings clover ~many clover version~"
#"One-way Shining" — ca khúc chèn thêm cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''[[Clear (tiểu thuyết ảo)|Clear]]''
#{{Nihongo|"Tsumetai Heya"|冷たい部屋}}
#{{Nihongo|"Nanairo Prism"|七色プリズム}}
#{{Nihongo|"Curry no Uta"|カレーの唄}}
#{{Nihongo|"Papapapanda"|パパパパンダ}}
#"step! jump!"
#"step of cloud" — nhạc hình của loạt TV anime ''[[Sola (manga)|sola]]''
#{{Nihongo|"Yasashii"|やさしい}} — ca khúc chủ đề kết thúc tập 6 của loạt TV anime ''[[Kodomo no Jikan]]''
#{{Nihongo|"Tabun Seishun"|たぶん青春}}
#{{Nihongo|"Kataomoi"|片想い}}
#{{Nihongo|"Utatane"|うたたね}}
#{{Nihongo|"Kōsa"|交差}}
#{{Nihongo|"Madoromi"|まどろみ}} ~remix version "From Mishuku to Everywhere"~
#{{Nihongo|"Mirai no Monogatari"|未来の物語}} — ca khúc chủ đề mở đầu cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''[[Hoshiful|Hoshiful ~Seitō Gakuen Tenmon Dōkōkai~]]''
#{{Nihongo|"Tsuki Kaoru"|つきかをる}}
 
*{{Nihongo|'''''Chata Works Best'''''|茶太 Works Best}}<br />Phát hành 29 tháng 4, 2009 bởi TEAM Entertainment<ref>{{cite web|url=http://www.team-e.co.jp/products/kdsd-00280.html|title=''Chata Works Best'' album listed at TEAM Entertainment's site|accessdate=2010-07-21|language=[[tiếng Nhật]]}}</ref>
#{{Nihongo|"Bravery ~tadoritsukitai kimi e~"|Bravery ~辿り着きたい君へ~}}
#"BEGIN"
#{{Nihongo|"Love♥Rice"|ラブ♥ライス}} — ca khúc chủ đề kết thúc cho phiên bản chơi trên PS2 của trò chơi ''[[Yotsunoha|Yotsunoha: A journey of sincerity]]''
#{{Nihongo|"Hare→Koigokoro"|晴れ→恋心}} — ca khúc chủ đề mở đầu cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''Hare Hare Halem''
#"see-saw!!" — ca khúc chủ đề mở đầu của trò chơi ''[[Sakura Sakura (tiểu thuyết ảo)|Sakura Sakura]]''
#{{Nihongo|"Shirushi"|しるし}}
#{{Nihongo|"Kuon ~utakata~"|久遠 ~詩歌侘~}} — ca khúc chèn thêm cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''[[Koihime Musō|Koihime†Musō: Doki☆Otome Darake no Sangokushi Engi]]''
#{{Nihongo|"Shizai Senri ~koihime yobite hyakka no ō to nasu~"|志在千里 ~恋姫喚作百花王~}} — ca khúc chủ đề kết thúc cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''Koihime†Musō: Doki☆Otome Darake no Sangokushi Engi''
#{{Nihongo|"Oetsu"|嗚咽}}
#{{Nihongo|"Yoake Mae"|夜明け前}}
#"Mint Kiss" — ca khúc chủ đề kết thúc cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''Angel Wish: Hōkago no Meshitsukai ni chu!''
#{{Nihongo|"Photograph"|フォトグラフ}} — ca khúc chủ đề kết thúc cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''Hōkago wa Gin no Shirabe''
#{{Nihongo|"Takaramono"|宝物}}
#{{Nihongo|"Yotsunoha"|よつのは}} — ca khúc chủ đề mở đầu cho phiên bản chơi trên PC của trò chơi ''[[Yotsunoha]]''
 
*'''{{Nihongo|'''''Nanairo'''''|なないろ}}<br />Phát hành 19 tháng 5, 2010 bởi TEAM Entertainment<ref>{{cite web|url=http://www.team-e.co.jp/products/kdsd-00365.html|title=''Nanairo'' album listed at TEAM Entertainment's site|accessdate=2010-07-21|language=[[tiếng Nhật]]}}</ref>
#{{Nihongo|"Smile"|すまいる}}
#{{Nihongo|"Daisuki"|だいすきっ}}
#{{Nihongo|"Alarm-san"|あらーむサン}}
#{{Nihongo|"Nai nai na"|ないないな}}
#{{Nihongo|"Shinjuku Meizu"|新宿迷図}}
#{{Nihongo|"Yoru o Koete"|夜を超えて}}
#{{Nihongo|"Teikan"|諦観}}
#{{Nihongo|"Arikata"|在り方}}
#{{Nihongo|"Nagareboshi"|流れ星}}
#{{Nihongo|"Koisuru☆Otome"|恋する☆乙女}}
#{{Nihongo|"Nanairo no Sekai"|なないろの世界}} — ca khúc chủ đề hàng tháng cho MMORPG ''[[MapleStory]]''
 
====Trò chơi điện tử====
*PC ''Kimi no Koe ga Kikoeru'' (2006): "Puchitami" (ca khúc chủ đề)
*PC ''Koisuru Otome to Shugo no Tate' (2007)': "Futari no Miru Sekai" (ca khúc chủ đề kết thúc của Ren và Marina)
*PC ''Boku ga Sadame Kimi ni wa Tsubasa o.'' (2007): "Kimi to Futari de..." (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Princess Frontier'' (2008): "my sweet home" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''[[G Senjō no Maō]]'' (2008): "Yuki no Hane Toki no Kaze" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Chaste☆Chase!'' (2008): "Ai no Yukue" (ca khúc chủ đề kết thúc, song ca với Katakiri Rekka)
*PC ''[[Koihime Musō|Shin Koihime†Musō: Otome Ryōran☆Sangokushi Engi]]'' (2008): "Asaki Yumemishi" (ca khúc chèn thêm), "Shizai Senri ~koihime yobite hyakka no ō to nasu~ [Piano Version]" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Suzunone Seven!'' (2009): "with you" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Devils Devel Concept'' (2009): "Heavenwards" (ca khúc chèn thêm)
*PC ''Like a Butler'' (2009): "Gruppo" (ca khúc chủ đề mở đầu)
*PC ''Canvas 3: Hakugin no Portrait'' (2009): "cotton candy" (nhạc hình)
*PC ''W.L.O. Sekai Ren'ai Kikō'' (2009): "Mōsō Let's Go!!" (ca khúc chủ đề kết thúc của Hayakawa Yuriko)
*PC ''Hoshizora no Memoria -Wish upon a shooting star-'' (2009): "Hoshizora no Memoria" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''echo.'' (2009): "Natsu no Kioku" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Ashita wa Kitto, Haremasu yō ni'' (2009) - "Sasa ni Negai o" (ca khúc chủ đề mở đầu), "Anata ni Aete" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''LOVE×EVOLUTION'' (2009) - "Kirakira" (ca khúc chủ đề mở đầu)
*PC ''Distance'' (2009) - "Michishirube" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*Arcade ''[[Taiko no Tatsujin]] 12: Don! to Zoryoban'', ''Taiko no Tatsujin 13'' (2009): "Yūjō Pop"
*PC ''Skyprythem'' (2009): "Ashita no Tenshi" (ca khúc chủ đề mở đầu), "power smile!" (ca khúc chèn thêm), "Naiteru Kumo to Yasashii Ame" (ca khúc chèn thêm), "Nijiiro Sonata" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Kiss to Maō to Darjeeling: Kiss×Lord×Darjeeling'' (2009): "Wasurenai..." (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Shirokuma Bell Stars♪'' (2009): "Winter Bells♪" (ca khúc chủ đề mở đầu)
*PC ''[[Hoshiuta|Hoshiuta: Starlight Serenade]]'' (2009): "Tasogarezora" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*Arcade ''[[Pop'n Music]] 18: Sengoku Retsuden'' (2010): "Kurokami Midareshi Shura to Narite" (dưới biệt danh ''Kuoria Muramasa'')
*PC ''Hoshizora no Memoria: Eternal Heart'' (2010): "Chū ni Hikari" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''Kashimashi Communication'' (2010): "Hora ne" (ca khúc chủ đề mở đầu)
*PC ''Magicarat☆Radiant'' (2010): "always" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PC ''[[Cross Days]]'' (2010): "timeless melody" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PSP ''Himawari -Pebble in the sky- Portable'' (2010): "Himawari" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*PSP ''B's-LOG Party♪'' (2010): "Nijiiro Adolescence" (ca khúc chủ đề mở đầu), "Tsunagaru Sora" (ca khúc chủ đề kết thúc, trình bày như một phần của Arcane)
*PS2 ''Suzunone Seven! Rebirth knot'' (2010): "Yume kara Samete mo" (ca khúc chủ đề kết thúc)
 
====Khác====
*''doll ~Utahime vol.3 -Suzu-'' (phát hành 27 tháng 8, 2004) : "My cowardly heart", "Zutto Sono Mama de"
*''Winter Mix vol.02'' (phát hành 13 tháng 1, 2005): "Sleeping snow"
*''Winter Mix vol.3'' (phát hành 11 tháng 3, 2006): "Seijaku"
*''[[Yogurting]] Original Sound Track'' (phát hành 9 tháng 8, 2006): "Love☆Dreamer"
*Album nhạc hình ''[[Higurashi no Naku Koro ni]]: [[Danh sách sondtrack trong Higurashi no Naku Koro ni soundtracks#Album hình|Kakera Musubi]]'' (phát hành 27 tháng 9, 2006): "samsara"
*''Winter Mix vol.4'' (phát hành 14 tháng 2, 2007): "Setsuei"
*''TV anime ''[[CLANNAD (tiểu thuyết ảo)|CLANNAD]]'' OP/ED maxi single: [[Danh sách soundtrack trong CLANNAD#Mag Mell / Dango Daikazoku|Mag Mell / Dango Daikazoku]]'' (phát hành 26 tháng 10, 2007): "Dango Daikazoku"
*Album nhạc hình ''Higurashi no Naku Koro ni Kai'': [[Danh sách sondtrack trong Higurashi no Naku Koro ni soundtracks#Album hình|Kokoro Musubi]]'' (phát hành 21 tháng 12, 2007): "Matsuribayashi ga Kikoeru", "Kokoro Musubi"
*''Winter Mix vol.5'' (phát hành 14 tháng 2, 2008): "Kizuna" (như ''idea'')
*OVA ''[[Yotsunoha]]'' OP/ED maxi single ''Koisuru Kioku/Negai'' (phát hành 29 tháng 2, 2008): "Negai"
*''[[Shina Dark|Shina Dark: Kuroki Tsuki no Ō to Sōheki no Tsuki no Himegimi]] Vocal Album'' (phát hành 26 tháng 11, 2008): "Whereabouts" (bài hát clip nhạc)
*''Suki da yo'' (OVA ''Yotsunoha'' đĩa đơn chủ đề, soundtrack và DVD vol. 1 & 2 redemption single, phát hành tháng 8 năm 2008): "Suki da yo"
 
===Các bản phát hành độc lập===
====Nhóm nhạc dōjin====
;Usagi Kinoko
*''-+Chikai+-'' (phát hành 17 tháng 8, 2003)
*''eclipse'' (phát hành 13 tháng 8, 2006)
*''Tabun Seishun'' (phát hành 17 tháng 8, 2007)
*''Sabishinbou.'' (phát hành 31 tháng 12, 2007)
*eclipse kai (phát hành 29 tháng 12, 2008)
*''Kaleidoscope'' (phát hành 30 tháng 12, 2009)
 
;idea (trước đây là ''souleave'')
*''living'' (phát hành 13 tháng 8, 2005)
 
;my sound life
*''fractal'' (phát hành 29 tháng 4, 2006)
*''crystal'' (phát hành 9 tháng 10, 2006)
*''rainbow'' (phát hành 29 tháng 4, 2007)
*''fundamental'' (phát hành 8 tháng 10, 2007)
*''light'' (phát hành 5 tháng 5, 2010)
 
;Voltage of Imagination
*'''bermei.inazawa / feat. Chata''': ''Ancient Colors Infinity vol.2: Soukou no Renka'' (phát hành 20 tháng 11, 2004)
*'''Hiroyuki Oshima / feat. Chata''': ''ORBITAL MANEUVER phase two: anemotaxis'' (phát hành 10 tháng 2, 2006)
*'''Chata x bermei.inazawa x ESTi x Hiroyuki Oshima x interface x Yoshitsugi''': ''Asayake Borderline'' (The Borderline of Morning Glow) (phát hành 31 tháng 12, 2006)
 
====Trò chơi dōjin====
*''RE-liance -trust me once more- Chapter01:[RE]'' (phát hành tháng 8 năm 2004 bởi EYE-dentity): "RE-liance "side-b"" (ca khúc chủ đề mở đầu)
*''Saika'' (phát hành bởi Hanakojika): "Saika ~negai~" (ca khúc chủ đề)
*''ALiBAT'' (phát hành 13 tháng 8, 2006 bởi PROJECT YNP): "Steps A Waltz" (ca khúc chủ đề mở đầu), "FareWell" (ca khúc chủ đề kết thúc)
*''REBIRTH OF MIND'' (phát hành by Kakusan Fuudou): "Futatsu Boshi" (ca khúc chủ đề kết thúc)
 
*'''"Suiheisen Made Nan Mile?"'''<br />
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} Original Orchestra ver.
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} Piano ver.
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} Original Orchestra ver. (off vocal)
#{{Nihongo|"Suiheisen Made Nan Mile?"|水平線まで何マイル?}} Piano ver. (off vocal)
 
==Liên kết ngoài==
*[http://chata.moo.jp/ OfficialWebsite websitechính thức] {{jp icon}}
 
{{Key}}
{{DEFAULTSORT:Chata}}
 
[[Category:Nhân vật còn sống]]
 
[[en:Chata]]