Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nimitz (lớp tàu sân bay)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Qbot: Việt hóa |
|||
Dòng 79:
==Mô tả==
Tàu sân bay ''Nimitz'' có tổng chiều dài {{convert|1092|ft|m|abbr=on|sp=us}} và thể tích nước choán chỗ lúc chở nặng là 100,000–104,000 [[tấn dài]] (102,000–106,000 [[tấn]]). Bề ngang của tàu ở mức nước là {{convert|135|ft|m|abbr=on|sp=us}} và chỗ rộng nhất của sàn bay là 251 ft 10 in đến 257 ft 3 in (77.76 m đến 78.41 m) (tùy kiểu tàu). Thủy thủ đoàn có thể lên đến 3,200, không kể đến không đoàn gồm có 2,480 người.<ref name="USS Nimitz">{{cite web |url=http://www.nvr.navy.mil/nvrships/details/CVN68.htm |title=USS Nimitz (CVN 68) Multi-Purpose Aircraft Carrier |author= |year=2004 |work= |publisher=[[Naval Vessel Register]] |accessdate=18
===Hệ thống đẩy===
[[
Tất cả tàu của lớp này được trang bị bởi hai [[lò phản ứng hạt nhân A4W]], được bố trí trong
các khoang riêng biệt. Chúng cung cấp năng lượng cho bốn cánh quạt, và có thể đạt tốc độ tối đa trên {{convert|30|kn|km/h}} và công suất tối đa {{convert|260000|bhp|MW|abbr=on|lk=on}}.<ref name="ship encyclopedia"/> Các lò phản ứng tạo ra nhiệt thông qua [[phản úng hạt nhân]] làm nóng nước lên. Nước này được thổi qua 4 turbin (sản xuất bởi [[General Electric]]) dùng chung bởi cả 2 lò phản ứng. Các turbine cung cấp sức đẩy cho 4 cánh quạt bằng đồng, mỗi cái có đường kính {{convert|25|ft|m|sp=us}} và nặng {{convert|66000|lb|MT}}. Đằng sau các cánh quạt là hai bánh lái tàu, cao {{convert|29|ft|m|sp=us}} và dài {{convert|22|ft|m|sp=us}}, mỗi bánh nặng{{convert|110,000 |lb|MT|abb=off}}.<ref name="USN Info">{{cite web |url=http://www.public.navy.mil/usff/nctamspac/Pages/AboutUs.aspx |title=Information About Us |author= |date=14
|