Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Radja Nainggolan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 17:
| years3 = 2010–2014 | clubs3 = [[Cagliari Calcio|Cagliari]] | caps3 = 131 | goals3 = 7
| years4 = 2014 | clubs4 = → [[A.S. Roma|Roma]] (cho mượn) | caps4 = 17 | goals4 = 2
| years5 = 2014– | clubs5 = [[A.S. Roma|Roma]] | caps5 =
| nationalyears1 = 2004 | nationalteam1 = U-16 Bỉ | nationalcaps1 = 1 | nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2007 | nationalteam2 = U-19 Bỉ | nationalcaps2 = 2 | nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 2008–2009 | nationalteam3 = U-20 Bỉ | nationalcaps3 = 2 | nationalgoals3 = 0
| nationalyears4 = 2007–2010 | nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ|U-21 Bỉ]] | nationalcaps4 = 13 | nationalgoals4 = 1
| nationalyears5 =
| club-update =
}}
'''Radja Nainggolan''' (sinh ngày [[4 tháng 5]] năm [[1988]]) là cầu thủ bóng đá [[Bỉ|người Bỉ]] gốc [[Indonesia]] đang thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ [[A.S. Roma|AS Roma
Anh mang trong mình dòng máu Indonesia.
Hàng 55 ⟶ 54:
Nainggolan có tên trong danh sách 23 tuyển thủ Bỉ tham dự [[Euro 2016]] tại [[Pháp]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.skysports.com/football/news/29908/10300579/marc-wilmots-unveils-belgium-squad-for-euro-2016|title=Marc Wilmots unveils Belgium squad for Euro 2016|publisher=[[Sky Sports]]|date=ngày 31 tháng 5 năm 2016|accessdate = ngày 3 tháng 7 năm 2016}}</ref> Anh có trận đấu đầu tiên tại một giải đấu quốc tế lớn vào ngày 13 tháng 6, trong trận thua 2-0 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý|Ý]]. Sau khi chỉ được vào sân từ ghế dự bị trong chiến thắng 3-0 trước [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Ireland|CH Ireland]], anh trở lại đội hình xuất phát trong trận cuối cùng vòng bảng với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển|Thụy Điển]] và ghi bàn thắng duy nhất của trận đấu từ một cú sút xa.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/sport/football/36535313|title=Sweden 0-1 Belgium|publisher=BBC Sport|date = ngày 22 tháng 6 năm 2016 |accessdate = ngày 3 tháng 7 năm 2016}}</ref> Trong trận đấu tứ kết với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales|Wales]], anh giúp Bỉ vươn lên dẫn trước từ sớm bằng một cú sút xa đẹp mắt nhưng chung cuộc Bỉ đã để thua ngược 1–3.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/sport/football/36613679|title=Wales 3-1 Belgium|publisher=BBC Sport|date = ngày 1 tháng 7 năm 2016 |accessdate = ngày 3 tháng 7 năm 2016}}</ref>
Ngày [[26 tháng 7]] năm [[2017]], Radja Nainggolan tuyên bố giã từ đội tuyển quốc gia ở tuổi 29 sau 8 năm gắn bó, tổng cộng anh đã thi đấu 29 trận và ghi được 6 bàn thắng.
== Danh hiệu ==
Hàng 61 ⟶ 62:
== Thống kê sự nghiệp ==
===Câu lạc bộ===
{{updated|
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|-
Hàng 113 ⟶ 114:
!131!!7!!6!!0!!colspan="4"|—!!137!!7
|-
|rowspan="
|2013–14
|Serie A||17||2||3||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||20||2
Hàng 125 ⟶ 126:
|2016–17
|Seria A||36||11||4||2||12||1||colspan="2"|—||46||15
|-
|2017–18
|Seria A||6||1||0||0||3||0||colspan="2"|–||9||1
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!
|}
===Quốc tế===
{{updated|
{| class="wikitable" style="text-align: center"
|-
Hàng 154 ⟶ 158:
|2016||9||2
|-
|2017||
|-
!colspan=2|Tổng cộng||
|}
|