Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tây Hạ Huệ Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n replaced: chôn ở → chôn ở using AWB
Dòng 35:
| miếu hiệu = [[Huệ Tông]] (惠宗)
| niên hiệu = </small>
*Càn Đạo: [[1068]]-[[1069]]<br />
*Thiên Tứ Lễ Thịnh Quốc Khánh: [[1069]]-[[1074]]<br />
*Đại An: [[1075]]-[[1085]]<br />
*Thiên An Lễ Định: [[1086]]-7/1086
| sinh = [[1061]]
Dòng 52:
 
== Qua đời ==
Ông mất ờ tuổi 26 vào năm 1086. Thụy hiệu là Huệ Tông Khang Tĩnh Hoàng Đế và được [[chôn cất|chôn]] ở Hiến lăng. Sau khi Huệ Tông mất, con ông là Lý Càn Thuận lên kế vị, tức là [[Tây Hạ Sùng Tông]].
 
==Ghi chú==