Khác biệt giữa bản sửa đổi của “M249”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Qbot: Sửa lỗi chính tả |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 46:
== Cấu tạo ==
M249 là súng hoạt động theo nguyên tắc [[trích khí tự động]], được làm mát bằng không khí. Nó có thể sử dụng những [[băng đạn]] 5.56x45mm NATO xuyên qua cái [[khay tiếp đạn]] được gắn vào đỉnh hay những băng đạn kiểu M16 gắn qua cạnh súng. Thiết kế lưỡng dụng này cho phép xạ thủ súng SAW có thể sử dụng đạn lắp trên dây băng nhưng thường gây ra những sự kẹt đạn khi băng đạn quá dài, không thể duy trì tốc độ bắn cao. Tuy nhiên, một phiên bản mới như PAGM đã khắc phục những mâu thuẫn này trong khi dùng của những băng đạn tiêu chuẩn đối với M249. Súng lấy đạn từ một vành đai dài hay từ một hộp nhựa 200 viên đạn, kẹp lại dưới khóa nòng. Hộp đạn bằng nhựa cứng an toàn hơn cho sự chuyển động của băng đạn và giảm tiếng ồn ở mức tiêu chuẩn. M249 SAW được trang bị một giá hai chân để hỗ trợ xạ kích, với nòng súng dự bị có thể thay thế nhanh, giúp ngăn chặn sự nóng lên quá mức và duy trì chất lượng xạ kích ổn định theo chu kỳ thay thế. Những nòng súng này được gắn vào và tháo ra bằng việc quay các chốt định vị. Và một dây đạn dài được dẫn bởi chính xạ thủ hay trợ thủ của anh ta. Ngoài ra, báng súng được thiết kế rỗng để chứa một số phụ tùng lau chùi, bảo quản súng. Tuy nhiên, trong thực tế người ta ít khi sử dụng đến.
[[Tập tin:M249 FN MINIMI DM-SD-04-03556.jpg|nhỏ|
▲[[Tập tin:M249 FN MINIMI DM-SD-04-03556.jpg|nhỏ|phải|Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (USMC) bắn súng M249 cỡ đạn 5,56mm, trong một bài tập bắn tại Al Jabbar, Căn cứ không quân, Kuwait, trong thời gian thực hiện Chiến dịch Tự do Iraq.]]
[[Tập tin:200111418531M249withM15A2BFA.jpg|nhỏ|phải|Một lính [[hải quân]] bắn M15A2 BFA ([[Blank-firing adaptor|Blank Firing Attachment]]) với chớp lửa đầu nòng, trong một bài tập bắn năm [[2001]]]]▼
== Thông số ==
*Khối lượng:
Hàng 59 ⟶ 56:
*Cỡ đạn: 5.56×45 mm [[NATO]]
*Nguyên tắc nạp đạn: tự động bằng hệ thống trích khí
*Khóa nòng: khóa nòng lùi có lò
*Sơ tốc đầu đạn: 915 m/s
*Tốc độ bắn:
▲[[Tập tin:200111418531M249withM15A2BFA.jpg|nhỏ|phải|Một lính [[
**Bắn hàng loạt: 725 viên/[[phút]]
**Từng phát một: 85 viên/phút
Hàng 71 ⟶ 69:
== Ứng dụng ==
[[Tập tin:050125-M-2789C-027-COMPETITION.jpg|nhỏ|phải|Lính [[USMC]] bắn M249 trong cuộc thi thuật xạ kích tổ chức tại [[Al Asad]], [[Iraq]] vào đầu năm 2005.]]
*{{flag|Hoa Kỳ}} - Trong [[Tiểu đội]] [[Bộ Binh]] (1 M249 SAW/tiểu đội), Xạ thủ súng máy trên trực thăng, [[
*{{flag|Afghanistan}}
*{{flag|Argentina}} -
*{{flag|Canada}} - Lục quân Canada sử dụng FN Minimi,
*{{flag|Colombia}} - Dùng cho
*{{flag|France}} - FN Minimi sử dụng
*{{flag|Mexico}} -
*{{flag|Philippines}} - Sử dụng trong
*{{flag|Slovenia}} - Sử dụng trong
*{{flag|Thailand|name=Thái Lan}} - Sử dụng (M249 và FN Minimi).
Hàng 89 ⟶ 87:
|- style="vertical-align:bottom; border-bottom:1px solid #999;"
!
! style="text-align:left;" | [[
! style="text-align:left;" | M249 <br />
! style="text-align:left;" | M249 Para <br />
! style="text-align:left;" | M16A2 <br />
! style="text-align:left;" | [[
! style="text-align:left;" | [[RPK-74]] <br />
! style="text-align:left;" | [[IMI
! style="text-align:left;" | [[Ultimax 100]] <br />
|- style="vertical-align:top;"
! style="text-align:right;" | '''Trọng lượng'''
|