Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boeing 737”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa
Dòng 26:
Đáng kể là, mặt cắt ngang rộng và thân máy bay ngắn đã làm phức tạp khí động lực học của các động cơ được bố trí lắp ở phần đuôi. Kết quả là, các kỹ sư đã bố trí các động cơ trên pylons trực tiếp bên dưới cánh; giúp giữ cho máy bay; which kept the aircraft low to the ground for easy ramp operations.<ref name="JoeSutter">Sutter, Joe. ''747: Creating the World's First Jumbo Jet and Other Adventures from a Life in Aviation''. Washington, DC: Smithsonian Books, 2006, p. 76-78.ISBN 0-06-088241-9.</ref> Later in the 737's life when high-bypass turbofans were fitted, design changes to the [[Podded engine|engine pods]] were required for ground clearance.
==Lịch sử hoạt động==
[[File:AirBerlin B737-800 D-ABBF MUC 2008-08-13.jpg|thumb|Boeing 737-800]]
 
Chiếc Boeing 737-100 đầu tiên thực hiện chuyến bay đầu tiên vào [[ngày 9 tháng 4]] năm [[1967]] do hai phi công [[Brien Wygle]] và [[Lew Wallick]] điều khiển<ref name="737_30th">[http://www.boeing.com/news/releases/1997/news.release.970502.html "Original 737 Comes Home to Celebrate 30th Anniversary"], The Boeing Company press release, [[2 tháng 5]] [[1997]].</ref> và đi vào vận hành phục vụ tháng 2 năm 1968 với hãng [[Lufthansa]], một hãng hàng không không phải của Mỹ khởi đầu một máy bay mới của Boeing. Chiếc Boeing 737-200 thực hiện chuyến bay đầu tiên vào [[ngày 8 tháng 8]] năm [[1967]]. Chỉ có hãng [[Lufthansa]] là khách hàng mua đáng kể loại 737-100 và chỉ có 30 máy bay đã từng được sản xuất. Chiếc 737-200 dài hơn được các hãng ưa thích rộng rãi hơn và đã được sản xuất cho đến 1988. Khách hàng khởi đầu của 737-200 là hãng hàng không [[United Airlines]]. Chuyến bay khai trương của United đối với loại máy bay này được thực hiện vào [[ngày 28 tháng 4]] năm [[1968]] từ [[Chicago O'Hare]] (ORD) đến [[Grand Rapids]], Michigan (GRR). Sau máy bay #135, một loạt các cải tiến đã được tích hợp vào 737-200. Dòng máy bay này có tên 737-200 Advanced, một dòng trở thành tiêu chuẩn sản xuất.