Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quản trị thương hiệu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 113.20.117.214 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
n →‎Lịch sử: replaced: Xerox → Xerox using AWB
Dòng 15:
Một trong những thương hiệu được nhìn thấy và nhận biết cao nhất là chai [[Coca-Cola]] màu đỏ. Mặc dù có rất nhiều bài kiểm tra mù thống kê lại rằng hương vị được yêu thích nhất không phải là Coke, Coca-Cola vẫn đóng vai trò cổ phần chi phối trên thị trường cola. Lịch sử Coca-Cola được biết đến với đầy sự không chắc chắn về một câu chuyện xưa được dựng lên xung quanh thương hiệu, bao gồm (bác bỏ) huyền thoại về Coca-Cola được phát minh ra với quần áo màu đỏ của ông già Noel<ref>{{chú thích web | url = http://www.snopes.com/holidays/christmas/santa/cocacola.asp | tiêu đề = Did Coca | author = | ngày = 22 tháng 1 năm 2016 | ngày truy cập = 22 tháng 1 năm 2016 | nơi xuất bản = snopes | ngôn ngữ = }}</ref> để đạt mục đích thâm nhập được vào thị trường ít tư bản trên thế giới như Liên Xô và Trung Quốc, và các câu chuyện về quản trị thương hiệu “Coca-Cola lần đầu thâm nhập vào thị trường Trung Quốc“ dẫn đến kết quả thương hiệu được dịch thành “cắn con nòng nọc sáp”.<ref>{{chú thích web | url = http://www.snopes.com/cokelore/tadpole.asp | tiêu đề = Bite the Wax Tadpole: snopes.com | author = | ngày = 22 tháng 1 năm 2016 | ngày truy cập = 22 tháng 1 năm 2016 | nơi xuất bản = snopes | ngôn ngữ = }}</ref> Khoa học quản trị thương hiệu đầy những câu chuyện tương tự, ví dụ như là xe Chervolet “Nova” nghĩa là “nó không thể đi” trong tiếng Tây Ban Nha và việc dịch tên thương hiệu phù hợp với văn hóa từng nước là cần thiết khi xâm nhập vào thị trường mới.
 
Quản trị thương hiệu hiện tại cũng có liên quan tới các vấn đề pháp lý như là “[[thương hiệu chung]]”. Công ty [[Xerox]] đang tiếp tục đấu tranh trên truyền thông phương tiện khi có một nhà biên tập hoặc phóng viên sử dụng từ “xerox” đơn giản như một từ đồng nghĩa với “photocopy”<ref>{{chú thích web | url = http://mentalfloss.com/article/28238/25-words-you-might-not-know-are-trademarked|title | tiêu đề = 41 Brand Names People Use as Generic Terms | author = | ngày = | ngày truy cập = 22 tháng 1 năm 2016 | nơi xuất bản = Mental Floss | ngôn ngữ = }}</ref>. Việc sử dụng từ “xerox” nên được chấp nhận như là một từ tiêu chuẩn tiếng Anh mang nghĩa “photocopy”, sau đó các đối thủ cạnh tranh của “Xerox” có thể tranh luận thành công tại tòa rằng họ đã được cho phép tạo ra máy “xerox”. Tuy nhiên trong cùng một ý nghĩa, đạt tới giai đoạn thống trị thị trường được xem là một thành công lớn của quản trị thương hiệu, đi kèm đó việc chiếm ưu thế thường thúc đẩy lợi nhuận tăng.
 
== Định hướng thương hiệu ==