Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngưu Đầu tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “Ngưu Đầu Thiền(牛頭禪) cũng gọi là Ngưu Đâù Tông, Ngưu Đầu Lưu. Đây là một dòng thiền ở Trung Quốc do Thiền Sư Pháp Dung n…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Ngưu Đầu Thiền(牛頭禪) cũng gọi là Ngưu Đâù Tông, Ngưu Đầu Lưu. Đây là một dòng [[Thiền tông|thiền]][[Trung Quốc]] do [[Pháp Dung|Thiền Sư Pháp Dung]] núi Ngưu Đầu sáng lập vào đầu đời [[Nhà Đường]].
 
Ban đầu [[Pháp Dung|Thiền Sư Pháp Dung]] theo hòa thượng Cảnh xuất gia, sau sư vào hang đá phía Bắc chùa U thê, Ngưu Đầu, [[Giang Ninh]] tu tập thiền quán, tại đây sư cảm ứng được nhiều điều thần kỳ.
 
Vào khoảng năm Trinh quán (627- 649), [[Đạo Tín|thiền sư Đạo tín]], Tổ thứ tư của [[Thiền tông Trung quốc]], nghe danh sư, Tổ đến truyền trao đại pháp cho sư, từ đó tòa pháp của sư rất thịnh,
 
Về sau trở thành 1 phái thiền phái riêng gọi là [[tông Ngưu đầu]].
 
Tông này có nhiều thiền sư nổi tiếng như Đạo Lâm Ô khòe nổi tiếng với các giai thoại với thi sĩ [[Bạch Cư Dị|Bạch Cư Dị.]]Hay Thiền Sư Sư Đạo khâm rất được vua Đường đại tông ngưỡng mộ, được vua ban hiệu Quốc Nhất Thiền Sư
Pháp hệ truyền thừa các thiền sư Ngưu Đầu Thiền:
 
[[Tông Ngưu đầu]] cực thịnh 1 thời vào [[Nhà Đường|đời Đường]] nhưng đến [[Nhà Tống|đời Tống]] trở về sau thì suy vi, không phát triển được nữa nên thất truyền.
1-Pháp Dung Ngưu Đầu
 
== Tông chỉ: ==
2-Ngưu Đầu Trí Nham
"Thể nhận các pháp như mộng, xưa nay thường vô sự, tâm cảnh vốn vắng lặng, chẳng phải hôm nay mới không. Mê thì chấp trước các pháp thực có, vì thế mới thấy các việc thịnh suy, sang hèn (...) Giả sử có 1 pháp hơn cả Niết bàn thì pháp ấy cũng như mộng như huyễn "
 
Nghĩa là : Ở ngay nơi không mà hiển bày lí tính vi diệu bất không
- Đàm Thôi Kim Lăng
 
== Truyền Thừa: ==
3- Tuệ phương
Pháp hệ truyền thừa các thiền sư [[Ngưu Đầu Thiền]]:
 
[[Pháp Dung|1-Pháp Dung Ngưu Đầu]]
4-Pháp Trì
 
52-[[Ngưu Đầu Trí OaiNham]]
 
- [[Đàm Thôi Kim Lăng]]
6-Tuệ Trung
 
3- [[Tuệ phương]]
- Huyền Dĩnh Tuyên Châu
 
4-[[Pháp Trì]]
- Huyền Tố Nhuận Châu
 
5-[[Trí Oai]]
- Sùng Tuệ Thư Châu
 
6-[[Tuệ Trung]]
- Đạo Khâm Kính Sơn
 
- [[Huyền Dĩnh Tuyên Châu]]
- Đạo Lâm Ô Khòa
 
- Hội[[Huyền ThôngTố Hàng Nhuận Châu]]
 
- [[Sùng Tuệ Thư Châu]]
7-Duy Tắc Phật Quật
 
- [[Đạo Khâm Kính Sơn]]
8- Vân Cư Trí
 
- [[Đạo Lâm Ô Khòa]]
 
- [[Hội Thông Hàng Châu]]
 
7-[[Duy Tắc Phật Quật]]
 
8- [[Vân Cư Trí]]
 
== Tham khảo ==
* ''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
 
* Cảnh đức truyền đăng lục Q.4, 9;
* Tổ đình sự uyển Q.1;
* Ngũ đăng hội nguyên Q.4