Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tứ giác”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.104.21.245 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Chỉnh sửa và bổ sung
Dòng 1:
{{chúAbout| thíchhình có 4 cạnh trong bàihình học}}
{{Hộp thông tin đa giác
Trong [[hình học]], '''tứ giác''' là [[đa giác]] có 4 [[cạnh]] và 4 [[đỉnh]].
| name = Hình tứ giác
[[Tập tin:Six Quadrilaterals.svg|thumb|Một số dạng của tứ giác]]
| image = Six Quadrilaterals.svg
[[Tập tin:Thuydinh.JPG|thumb|Một nhà thủy đình hình tứ giác, tại [[đền Lý Bát Đế]]]]
[[Tập| tin:Sixcaption = Quadrilaterals.svg|thumb|Một số dạng của hình tứ giác]]
| edges = 4
| schläfli = {4} (đối với hình vuông)
| area = nhiều phương pháp;<br>[[#Area of a convex quadrilateral|chưa dịch đến]]
| angle = 90° (đối với hình vuông và hình chữ nhật)}}
 
<divTrong id="[[Hình học Euclid|hình học phẳng Euclid]], một '''tứ giác''' là một [[đa giác]] có 4 [[Cạnh (hình học)|cạnh]] và 4 [[đỉnh]]. kép">Tứ giác có thể là ''tứ giác đơn'' (không có cạnh nào [[cắt (hình học)|cắt]] nhau), hoặc ''tứ giác kép'' (có 2 cạnh cắt nhau). Tứ giác đơn có thể lồi hay lõm. </div>
== Phân loại ==
<div id="tứ giác đơn">'''Tứ giác đơn và tứ giác kép'''</div>
<div id="tứ giác kép">Tứ giác có thể là ''tứ giác đơn'' (không có cạnh nào [[cắt (hình học)|cắt]] nhau), hoặc ''tứ giác kép'' (có 2 cạnh cắt nhau). Tứ giác đơn có thể lồi hay lõm. </div>
 
Các góc trong của tứ giác đơn ABCD bằng 360 độ, tức là: <math>\angle A+\angle B+\angle C+\angle D=360^{\circ}.</math>
<div id="tứ giác lồi">'''Tứ giác lồi và tứ giác lõm'''</div>
<div id="tứ giác lõm">Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm gọn trong một [[nửa mặt phẳng]] có [[bờ (nửa mặt phẳng)|bờ]] chứa bất kỳ cạnh nào nó. Ngược lại, trong tứ giác lõm luôn tồn tại ít nhất một cạnh mà đường thẳng chứa cạnh đó chia cắt tứ giác thành hai phần.</div>
 
[[Tập tin:Thuydinh.JPG|thumb|Một nhà thủy đình hình tứ giác, tại [[đền Lý Bát Đế]]]]
Riêng tứ giác lồi được phân loại như sau:
 
;Về đặc điểm giữa các cạnh, các góc:
 
* [[Hình thang]] là hình có 2 cạnh đối [[song song]], 2 cạnh còn lại không [[song song (hình học)|song song]].
** [[Hình thang vuông]]: hình thang có một góc vuông.
** [[Hình thang cân]]: có 2 cạnh đối song song, 2 cạnh còn lại thì có [[chiều dài|độ dài]] bằng nhau và 2 góc cuối cạnh của đường song song thì bằng nhau, Điều này có nghĩa là đường chéo bằng nhau.
* [[Hình diều]]: có hai cạnh kề bằng nhau và 2 cạnh còn lại bằng nhau; đồng nghĩa với 1 cặp góc đối bằng nhau và các đường chéo vuông góc, [[đối xứng]] qua một đường chéo.
* [[Hình bình hành]]: 2 cặp cạnh đối song song; đồng nghĩa với các cạnh đối bằng nhau, góc đối thì bằng nhau, [[đường chéo]] cắt nhau tại [[trung điểm]] mỗi đường.
** [[Hình thoi]]: 4 cạnh có cùng chiều dài; đồng nghĩa các cạnh đối song song, góc đối thì bằng nhau và đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường. Hình thoi là một trường hợp đặc biệt của cả hình diều và hình bình hành.
** [[Hình chữ nhật]]: Các góc bằng 90⁰; đồng nghĩa các cạnh đối song song và bằng nhau, các đường chéo cắt nhau tại trung điểm và bằng nhau.
*** [[Hình vuông]]: có bốn cạnh bằng nhau, mỗi góc bằng 90⁰; điều đó đồng nghĩa với các cạnh đối song song, đường chéo thì vuông góc tại trung điểm và có cùng chiều dài. Hình vuông là trường hợp đặc biệt của cả hình chữ nhật và hình thoi.
 
;Về đặc điểm nội, ngoại tiếp
 
== Tứ giác đơn ==
* [[Tứ giác nội tiếp]]: có 4 [[đỉnh]] nằm trên [[đường tròn ngoại tiếp]]
Bất kỳ tứ giác không có cạnh nào [[cắt (hình học)|cắt]] nhau là một tứ giác đơn.
* [[Tứ giác ngoại tiếp]]: tứ giác có các cạnh [[tiếp xúc]] với [[đường tròn nội tiếp, bàng tiếp|đường tròn nội tiếp]].
* [[Tứ giác có 2 tâm]]: tứ giác vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp.
 
=== Tứ giác lồi ===
Trong một tứ giác lồi, tất cả các góc trong đều nhỏ hơn 180° và hai đường chéo đều nằm trong tứ giác. Một khái niệm phổ biến hơn là tứ giác luôn nằm gọn trong một [[nửa mặt phẳng]] có bờ chứa bất kỳ cạnh nào nó là tứ giác lồi.
* Tứ giác không đều: không có cặp cạnh nào song song với nhau. Tứ giác không đều thường được dùng để đại diện cho tứ giác lồi nói chung (không phải là tứ giác đặc biệt).
* [[Hình thang]]: hìnhít nhất 2 cạnh đối [[song song]], 2bao cạnhgồm còncả lại không [[song song (hình học)|songbình song]]hành.
* [[Hình thang cân]]: có 2 cạnh đối song song và các góc kề cùng đáy bằng nhau. Các định nghĩa khác là một tứ giác với một trục đối xứng chia đôi hình thành hai mặt đối nhau, hoặc hình thang với 2 đường chéo bằng nhau.
* [[Hình bình hành]]: có 2 cặp cạnh đối song song một tứ giác với hai cặp song song. Điều kiện tương đương là các cạnh đối bằng nhau, góc đối thì bằng nhau, [[đường chéo]] cắt nhau tại [[trung điểm]] mỗi đường. Hình bình hành bao gồm hình thoi (bao gồm cả các hình chữ nhật chúng ta gọi là hình vuông) và hình gần thoi (bao gồm cả những hình chữ nhật chúng ta gọi là hình thuôn). Nói cách khác, các hình bình hành bao gồm tất cả các hình thoi và tất cả các hình gần thoi, và do đó cũng bao gồm tất cả các hình chữ nhật.
** [[Hình thoi]]: 4 cạnh có cùng chiều dài; đồngĐiều nghĩakiện cáctương cạnhđương đối song song, góc đối thì bằng nhau và2 đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường. Hình thoi là một trường hợp đặc biệt của cả hình diều và hình bình hành.
* [[Hình gần thoi]]: các cạnh kề không bằng nhau và không có góc vuông. Hình gần thoi thường được dùng để đại diện cho hình bình hành nói chung (không phải hình thoi hay hình chữ nhật).
* [[Hình chữ nhật]]: tất cả các góc đều là góc vuông. Một điều kiện tương đương là 2 đường chéo cắt nhau và chiều dài bằng nhau. Hình chữ nhật bao gồm hình vuông và hình thuôn.
*** [[Hình vuông]]: có bốn cạnh bằng nhau, mỗivà 4 góc bằngvuông. 90⁰;Các điều đókiện đồngtương nghĩađương với các cạnh đối song song (hình vuông là một hình bình hành), các đường chéo thì vuông góc tại trung điểm và có cùng chiều dài. HìnhMột vuôngtứ giáctrườngmột hợphình đặcvuông biệtnếu củavà chỉ nếu nó là cảmột hình thoi và một hình chữ nhật (bốn cạnh bằng nhauhìnhbốn thoigóc bằng nhau).
* [[Hình thuôn]]: một thuật ngữ đôi khi được sử dụng để biểu thị một hình chữ nhật có các cạnh kề không bằng nhau (tức là hình chữ nhật không phải là hình vuông).<ref>http://www.cleavebooks.co.uk/scol/calrect.htm</ref>
* [[Hình diều]]: có hai cạnh kề bằng nhau và 2 cạnh còn lại bằng nhau; đồng nghĩa với 1 cặp góc đối bằng nhau và các đường chéo vuông góc, [[đối xứng]] qua một đường chéo. Hình diều bao gồm cả hình thoi.
[[Tập tin:Quadrilateral.png]]
** [[Hình thang vuông]]: hình thang có một góc vuông.
* [[Tứ giác nội tiếp]]: có 4 [[đỉnh]] nằm trên [[đường tròn ngoại tiếp]].
* [[Tứ giác ngoại tiếp]]: tứ giác có các4 cạnh [[tiếp xúc]] với [[đường tròn nội tiếp, bàng tiếp|đường tròn nội tiếp]].
* [[Hình diều vuông]]: hình diều có hai góc vuông đối nhau. Nó là một dạng của tứ giác nội tiếp.
 
=== TínhTứ chấtgiác lõm ===
Trong một tứ giác lõm (tứ giác không lồi), một góc trong có số đo lớn hơn 180° và một trong hai đường chéo nằm bên ngoài tứ giác.<div id="tứ giác lồi">
Tổng các góc của tứ giác đơn bằng 360°.
== Tứ giác kép ==
Một tứ giác có 2 cạnh cắt nhau được gọi là một tứ giác kép.
</div>
 
== Phân loại ==
Hàng 40 ⟶ 47:
[[Tập tin:Quadrilateral hierarchy.png|Phân loại tứ giác. Các dạng ở mức thấp hơn là trường hợp đặc biệt của các dạng nằm ở mức trên.]]
== Xem thêm ==
* [[Hình thang]]
* [[Ốp lát]] - nói về việc ốp lát các mặt phẳng bằng các bản sao của các tứ giác ngẫu hứng
* [[Hình bình hành]]
 
==Tham khảo==