Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thám mã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: en:Cryptanalysis; sửa cách trình bày
Dòng 1:
{{Thiếu nguồn gốc}}
'''Cryptanalysis''' là ngành học nghiên cứu các phương thức để thu được ý nghĩa của thông tin đã được mã hóa. Điều này liên quan đến việc tìm khóa bí mật. Trong ngôn ngữ không kĩ thuật, đây là việc codebreaking hoặc là bẻ khóa code, mặc dù những cụm từ này cũng có một ý nghĩa kỹ thuật đặc biệt.
[[Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo từ 2009-04-23]]
[[Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo]]
[[Thể loại:Mật mã học]]
 
'''Cryptanalysis''' là ngành học nghiên cứu các phương thức để thu được ý nghĩa của thông tin đã được mã hóa. Điều này liên quan đến việc tìm khóa bí mật. Trong ngôn ngữ không kĩ thuật, đây là việc codebreaking hoặc là bẻ khóa code, mặc dù những cụm từ này cũng có một ý nghĩa kỹ thuật đặc biệt.
 
Cryptanalysis cũng được dùng để ám chỉ tới bất kỳ cố gắng để phá vỡ sự bảo mật của các giải thuật mật mã và giao thức khác nói chung. Tuy nhiên, cryptanalysis thường không bao gồm các phương thức tấn công mà không nhắm vào đích chính là những nhược điểm của các cách viết mật mã hiện nay, như bribery, physical coercion, burglary, keystroke logging, và social enginerring, mặc dù những loại tấn công này là một mối quan tâm quan trọng và thường hiệu quả hơn cryptanalysis truyền thống.
Hàng 26 ⟶ 22:
- FEAL-4, được đề xuất để thay thế cho giải thuật mã hóa tiêu chuẩn DES, bị hạ gục bới sự tấn công dồn dập của cộng đồng giảng viên
 
- Trong công nghiệp cũng vậy, các khối cũng không tránh khỏi sai sót. VÍ dụ như các giải thuật A5/1,A5/2 và CMEA, được dùng trong kỹ thuật di động, có thể bị phá vỡ trong nhiều giờ, nhiều phút, hoặc thậm chí trong thời gian thực dùng các trang bị máy tính.
 
- Năm 2001, Wired Equivalent Privacy (WEP), một giao thức sử dụng sự bảo mật Wi-fi wireless networks, cũng bị phá bởi một sự tấn công các khóa có liên quan.
Hàng 73 ⟶ 69:
Cuộc tấn công có thể được đặc trưng bới số lượng tài nguyên mà chúng đòi hỏi.
 
• Time — số “phép tính chính” được mô tả. Cái này không chặt chẽ, phép tính chính có thể là các chỉ dẫn máy tính cơ bản như cộng, XOR, luân phiên…,hoặc hoàn toàn là các phương thức mã hóa. Such as addition, XOR, shift, and so forth, or entire encryption methods.
 
• Memory —Sô lưu trữ đòi hỏi để mô tả tấn công the amount of storage required to perform the attack.
Hàng 152 ⟶ 148:
• Rubber-hose cryptanalysis
 
[[Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo từ 2009-04-23]]
[[Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo]]
[[Thể loại:Mật mã học]]
 
[[id:Kriptoanalisis]]
[[bg:Криптоанализ]]
[[cs:Kryptoanalýza]]
Dòng 158:
[[de:Kryptoanalyse]]
[[el:Κρυπτανάλυση]]
[[en:Cryptanalysis]]
[[es:Criptoanálisis]]
[[fr:Cryptanalyse]]
[[gl:Criptoanalítica]]
[[hr:Kriptoanaliza]]
[[id:Kriptoanalisis]]
[[it:Crittoanalisi]]
[[nl:Cryptoanalyse]]