== Nhiệm vụ và quyền hạn ==
Nhiệm vụ và quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao được quy định trong Điều 20, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014 như sau:
Theo điều 127 của [[Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung; Điều 2 của Luật tổ chức Toà án nhân dân được [[Quốc hội Việt Nam khóa X]], kỳ họp thứ 11 thông qua, Tòa án Nhân dân Tối cao có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
* Hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật, tổng kết kinh nghiệm xét xử của các Tòa án;
* Giám đốc việc xét xử của các Tòa án các cấp; giám đốc việc xét xử của Tòa án đặc biệt và các Tòa án khác, trừ trường hợp có quy định khác khi thành lập các Tòa án đó;
* Trình [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] dự án luật và trình [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]] dự án pháp lệnh theo quy định của pháp luật. ▼
1. Tòa án Nhânnhân dân Tốitối cao cólà thẩmcơ quyềnquan xét xử: cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
*Giám đốc thẩm, tái thẩm những vụ án mà bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng;
*Phúc thẩm những vụ án mà bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án cấp dưới trực tiếp bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của pháp luật tố tụng.
*Có thẩm quyền xét xử Tổng bí thư và các thành viên trong Ban Chấp hành Trung ương Đảng khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật, Hiến pháp và quyền lãnh thổ Việt Nam
Kinh phí hoạt động của Tòa án Nhânnhân dân Tốitối cao giám đốc thẩm, củatái cácthẩm Tòabản án, Nhânquyết dânđịnh địacủa phương docác Tòa án Nhânđã dâncó Tốihiệu caolực lậppháp dựluật toánbị và đềkháng nghị Chínhtheo phủquy trìnhđịnh Quốccủa hộiluật quyếttố địnhtụng.
2. Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
3. Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
4. Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.
5. Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.
▲*6. Trình [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] dự án luật , vàdự thảo nghị quyết; trình [[Ủy ban Thườngthường vụ Quốc hội]] dự án pháp lệnh , dự thảo nghị quyết theo quy định của pháp luật.
== Cơ cấu tổ chức==
|