Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tứ phân vị”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Q3 = 3/4 * (10+1) = 8.25, lấy phần tử thứ 8 + phẩn tử thứ 9 chia 2 : (7 + 8)/2 = 7.5
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
 
Tứ phân vị thứ ba được tính bằng công thức ''Q<sub>3</sub> = 75 * (n+1) / 100''.
 
{{Sơ khai}}
 
Quartiles (tứ phân vị)
 
Tứ phân vị là đại lượng mô tả sự phân bố và sự phân tán của tập dữ liệu. Tứ phân vị có 3 giá trị, đó là tứ phân vị thứ nhất (Q1), thứ nhì (Q2), và thứ ba (Q3). Ba giá trị này chia một tập hợp dữ liệu (đã sắp xếp dữ liệu theo trật từ từ bé đến lớn) thành 4 phần có số lượng quan sát đều nhau.
 
Tứ phân vị được xác định như sau:
 
· Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần
 
· Cắt dãy số thành 4 phàn bằng nhau
 
· Tứ phân vị là các giá trị tại vị trí cắt
 
Ví dụ: 5, 8, 4, 4, 6, 3, 8
 
Sắp xếp: 3, 4, 4, 5, 6, 8, 8
 
Chia thành 4 phần:
 
Kết quả là
 
· Quartile 1 (Q1) = 4
 
· Quartile 2 (Q2) (Tứ phân vị thứ 2 chính là số trung vị Median) = 5
 
· Quartile 3 (Q3) = 8
 
Nếu vị trí cắt ở giữa 2 số thì tứ phân vị là giá trị trung bình của 2 số đó
Ví dụ: 1, 3, 3, 4, 5, 6, 6, 7, 8, 8
 
Chia thành 4 phần:
 
Kết quả:
 
· Quartile 1 (Q1) = 3
 
· Quartile 2 (Q2) = (5+6)/2 = 5.5
 
· Quartile 3 (Q3) = 7.5
 
==Tham khảo==
Hàng 57 ⟶ 15:
*[[Độ trải giữa]]
*[[Số trung vị|Trung vị]]
 
{{Sơ khai}}
 
[[Thể loại:Các đại lượng số mô tả dữ liệu]]