Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tá”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
VietLong (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
VietLong (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
Thượng tá trong Quân đội [[Trung Quốc]] được gọi là ''Thượng hiệu'' (上校 Shang xiao), có 3 sao, được dịch sang [[tiếng Anh]] là ''Colonel'', ở trên ''Trung hiệu'' (tức Trung tá), thuộc nhóm sĩ quan cấp tá (''Hiệu quan'').
 
Tại [[Việt Nam]], thượng tá là quân hàm mức đầu tiên của cán bộ cao cấp trong [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] và [[Công an Nhân dân Việt Nam]], thường được dịch sang tiếng Anh là ''Senior Lieutenant Colonel''. Dưới quân hàm thượng tá là từ [[trung tá]] xuống đến [[thượng úy]] là cán bộ trung cấp. Theo quy định về sĩ quan chuyên nghiệp, cấp hàm Thượng tá là cấp bậc cao nhất của [[sĩ quan chuyên nghiệp]].
 
[[Thể loại:Quân hàm]]