Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuẩn đô đốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
bạn nên nêu lý do xóa đoạn này
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
==Danh xưng Đề đốc==
Danh xưng cấp bậc Đề đốc bắt nguồn từ danh xưng Đô đốc. Danh xưng '''Đô đốc''' (chữ Hán: 都督) dưới thời phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam là chức quân chính cao cấp. Trải qua các thời kỳ khác nhau đô đốc có những quyền lực khác nhau. Theo đó, chức vụ '''Đề đốc''' (chữ Hán: 提督), vốn là một chức vụ gần tương đương với chức vụ đô đốc (''Đề'' có ý nghĩa là ''Nâng lên cho đều''). Trong thời hiện đại, danh xưng Đề đốc được dùng trong các tài liệu tiếng Việt dành để chỉ quân hàm cấp tướng hải quân dưới cấp Đô đốc và Phó đô đốc.
 
== Hải quân Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam ==
 
Đô đốc Hải quân Quân đội nhân dân Việt Nam là những sĩ quan cao cấp, nắm giữ các chức vụ trong [[Bộ Quốc phòng]] như: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm [[Tổng cục Chính trị]]. Trong nhiều trường hợp quân hàm Thượng tướng được phong cho Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Giám đốc học viện Quốc phòng, Chủ nhiệm các Tổng cục, Tư lệnh quân chủng Hải quân, Tư lệnh quân khu...
 
''' Các Đô đốc, chuẩn Đô đốc tiêu biểu '''
* [[ Đoàn Khuê ]]
* [[ Vũ Lăng ]]
* [[ Đàm Quang Trung ]]
* [[ Vũ Lập ]]
* [[ Nguyễn Minh Châu ]]
* [[ Giáp Văn Cương ]]
* [[ Nguyễn Trọng Bình ]]
* [[ Phạm Hoài Nam ]]
 
==Hải quân Việt Nam Cộng hòa==