Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối lượng riêng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n xóa do trùng
Dòng 1:
'''Khối lượng riêng''' (tiếng anh: Density) của [[Thiên thể|vật thể]] là một đặc tính về [[mật độ]] của vật chất đó, là đại lượng đo bằng [[phép chia có dư#Định lý về phép chia với dư|thương số]] giữa [[khối lượng]] m của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và [[thể tích]] V của [[vật chất|vật]].
 
Ta có côngCông thức <math>D = {m \over V}</math> (D là khối lượng riêng, đơn vị <math>kg/m^3</math>; m là khối lượng, đợn vị <math>kg</math>; V là thể tích, đơn vị <math>m^3</math>)
 
<math>\Rightarrow m = D.V</math>
Dòng 19:
Ý nghĩa đơn vị khối lượng riêng: kilôgam trên mét khối là khối lượng riêng của một vật nguyên chất có khối lượng 1 kilôgam và thể tích 1 mét khối.
 
Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất. Khối lượng riêng một số chất ở nhiệt độ 0&nbsp;°C và [[áp suất]] 760mm [[Hg]] là:
* [[Nitơ]]: 1,25&nbsp;kg/m³, hoặc 1250g/cm³
* [[Băng|Nước đá]]: 999&nbsp;kg/,hoặc 999000g/cm³
* [[Nhôm]]: 2601–2701&nbsp;kg/m
* [[Kẽm]]: 6999&nbsp;kg/m³
* [[Vàng]]: 19300&nbsp;kg/m³
* [[Thủy ngân]]: 13600&nbsp;kg/m³
* [[Sắt]]: 7800&nbsp;kg/m³
 
== Khối lượng riêng trung bình ==