Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vương quốc Castilla”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox Former Country |native_name = Reino de Castilla |conventional_long_name = Kingdom of Castile |common_name = Kingdom of…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 07:23, ngày 29 tháng 11 năm 2010
Vương quốc Castile là một trong những vương quốc thời trung cổ trên bán đảo Iberia. Vương quốc này nổi lên như là một thực thể tự trị chính trị vào thế kỷ thứ 9. Nó được gọi là hạt Castile và bị bắt làm trư hầu của Vương quốc León. Tên của vương quốc này bắt nguồn từ người chủ của những tòa lâu đài xây dựng tại vùng này. Đây là một trong những quốc gia hình thành nên Crown of Castile và Vương quốc Tây Ban Nha.
Kingdom of Castile
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
1035–1230 | |||||||||
A map of the Kingdom of Castile in 1210. | |||||||||
Tổng quan | |||||||||
Thủ đô | Burgos, and Toledo. | ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng | Spanish (Castilian, Leonese[1], and Galician); Basque; and Arabic. | ||||||||
Tôn giáo chính | Christianity (Roman Catholic), Islam, and Judaism. | ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Monarchy | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
Thời kỳ | Middle Ages | ||||||||
• Fernando I becomes the first King of Castile | 1035 | ||||||||
• Rodrigo becomes the first Count of Castile | 850 | ||||||||
• The County of Castile is unified by count Fernán González | 931 | ||||||||
• Castile becomes a kingdom | 1035 | ||||||||
• Union with León | 1230 | ||||||||
|
Chú thích
- ^ "El Dialecto Leonés" (Menéndez Pidal, 1906)