Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Ai Cập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Bài viết có chứa ký tự tượng hình}}
{{Infobox language
|name=Tiếng Ai Cập
|nativename=
|nativename= ''{{transl|egy|r n km.t}}''<br><center><hiero>r:Z1 n km m t:O49</hiero></center>
|region=[[Ai Cập cổ đại]]
|era= phát triển thành [[tiếng Ai Cập cổ đại bình dânCopt]] vào khoảng năm 600200 TCN, trở thành [[tiếng Copt]] năm 200 CN, rồi tuyệt chủng vào thế kỷkhoảng 17.<ref name=extinct/> Hiện, còn tồnđược tạisử vớidụng vai trònhư ngôn ngữ phụnghành lễ vụcủa [[Giáo hội Chính thống giáo Copt thành Alexandria]] Kitô giáo.
|familycolor=Afro-Asiatic
|script=[[Chữ tượng hình Ai Cập]], [[hieratic]], [[Demotikos (tiếng Ai Cập)|Demotikos]] và [[bảng chữ cái Copt]]
|fam1=[[Ngữ hệ Phi-Á]]
|script=[[Chữ tượng hình Ai Cập]], [[chữ tượng hình Ai Cập thảo thư|thảo thư]], [[chữ Ai Cập giáo sĩ|giáo sĩ]], [[chữ Ai Cập bình dân|bình dân]], và [[bảng chữ cái Copt|chữ Copt]] (sau đó đôi khi dùng [[chữ Ả Rập]] trong các bản dịch hành chính)
|iso2=egy
|iso2comment=(<code>cop</code> cho [[Tiếng Copt]])
|iso3=egy
|iso3comment=(also <code>cop</code> chofor [[TiếngCoptic Coptlanguage|Coptic]])
|lingua=11-AAA-a
|map=Papyrus Ebers.png
|mapcaption=''[[Ebers Papyrus]]'', ghi chichép tiết điều trịvề bệnh [[hen phế quản]]
|iso2comment=(<code>cop</code> chocủa [[Tiếngtiếng Copt]])
|notice=IPA
|glotto=egyp1246
}}
|glottorefname=Egyptian (Ancient)}}
{{Văn hóa Ai Cập}}
'''Tiếng Ai Cập''' là ngôn ngữ của [[Ai Cập cổ đại]], thuộc [[ngữ hệ Phi-Á]].
'''Tiếng Ai Cập''' là một nhánh của [[ngữ hệ Phi-Á]]. Các câu văn hoàn chỉnh trong ngôn ngữ này có từ khoảng năm 2690 TCN khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ có chữ viết lâu đời nhất được biết đến, bên cạnh [[tiếng Sumer]].
Ngôn ngữ này được ghi nhận qua một thời kỳ rất dài, từ thời tiếng Ai Cập Cổ thời (trung kỳ thiên niên kỷ 3 TCN, [[Cổ Vương quốc Ai Cập]]). Câu viết hoàn chỉnh cổ nhất có niên đại từ khoảng năm 2690 TCN, khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ viết cổ nhất, cùng với [[tiếng Sumer]].<ref>{{cite book|last=Allen|first=James Peter|authorlink=James Peter Allen|title=The Ancient Egyptian Language: An Historical Study|url=https://books.google.com/books?id=Gd6aAAAAQBAJ&pg=PP2|year=2013|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-1-107-03246-0|page=2}}</ref>
 
TiếngDạng cổ điển của nó mang tên Ai Cập đãTrung đượckỳ, nóingôn chongữ tớicủa cuối[[Trung thếVương kỷquốc 17Ai CNCập]] với hình tháidạng cuốivăn cùngviết củachính cho tới [[tiếngĐế Coptquốc La Mã|thời La Mã]]. Ngôn ngữ chínhnày thứcphát tạitriển thành [[Demotikos (tiếng Ai Cập)|Demotikos]] ngàyvào naythời [[Cổ đại Hy-La]], rồi thành [[tiếng Copt]] Rậpkhi Aiquá Cậptrình [[người Copt|Kitô giáo hóa]], xảy ra. Tiếng Copt tuyệt chủng như một ngôn ngữ dầnnói hàng ngày thayvào thế tiếngkỷ Copt17, trongnhưng sinhvẫn hoạthiện hàngdiện ngày kểngôn từngữ khihành lễ của [[ngườiGiáo Hồihội giáoChính chinhThống phạtgiáo AiCopt Cậpthành Alexandria]].<ref name=extinct>TheTiếng languageCopt may havelẽ survivedvẫn inđược isolatednói pocketstại invài Upperđịa Egyptđiểm intobiệt thelập 19th century[[Thượng accordingAi Cập]] đến tận thế kỷ 19, totheo James Edward Quibell, "When did Coptic become extinct?" introng ''Zeitschrift für ägyptische Sprache und Altertumskunde'', 39 (1901), p. 87.</ref><ref name="Daily Star Egypt">[https://web.archive.org/web/20110721071828/http://www.dailystaregypt.com/article.aspx?ArticleID=106 "Coptic language's last survivors". ''Daily Star Egypt'', December 10, 2005 (archived)]</ref>
==Phân loại==
 
Tiếng Ai Cập thuộc [[ngữ hệ Phi-Á]].<ref name="l1">{{Harvcoltxt|Loprieno|1995|p=1}}</ref> Những đặc điểm của tiếng Ai Cập mà cũng tiêu biên cho hệ Phi-Á là tính [[ngôn ngữ hòa kết|hòa kết]], [[hình thái học phi nối kết]], một loạt [[phụ âm mạnh]] (emphatic), hệ thống ba nguyên âm {{IPA|/a i u/}}, hậu tố danh từ giống cái *''-at'', tiền tố danh từ ''m-'', hậu tố tính từ *''-ī'' và hệ thống phụ tố động từ đặc trưng.<ref name="l1" /> Trong các nhánh ngôn ngữ Phi-Á, tiếng Ai Cập cho thấy sự gần gũi nhất với [[nhóm ngôn ngữ Semit|nhóm Semit]], và, ở mức thấp hơn, [[nhóm ngôn ngữ Cush|nhóm Cush]].<ref>{{Harvcoltxt|Loprieno|1995|p=5}}</ref>
Tuy nhiên, tiếng Copt vẫn là ngôn ngữ phụng vụ của [[Giáo hội Chính thống giáo Copt]] và có vài trăm người sử dụng thành thạo.<ref name="Daily Star Egypt">[http://web.archive.org/web/20110721071828/http://www.dailystaregypt.com/article.aspx?ArticleID=106 "Coptic language’s last survivors". ''Daily Star Egypt'', ngày 10 tháng 12 năm 2005 (archived)]</ref>
 
==Tham khảo==
Hàng 28 ⟶ 26:
 
==Liên kết ngoài==
*[http://aaew.bbaw.de/tla/ Thesaurus Linguae Aegyptiae: Dictionary of the Egyptian language]
*[http://www.friesian.com/egypt.htm The Pronunciation of Ancient Egyptian] by Kelley L. Ross
*[http://homepage.univie.ac.at/helmut.satzinger/Texte/EgnSem01.pdf The Egyptian connection: Egyptian and the Semitic languages] by Helmut Satzinger
*[http://www.rostau.org.uk/ Ancient Egyptian Language Discussion List]
*[http://hieroglyphs.net/0301/cgi/pager.pl?p=01 Site containing direct translations from English to Egyptian]
 
{{sơ khai ngôn ngữ}}
 
{{DEFAULTSORT:Ai Cập, tiếng}}