Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Ai Cập”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Infobox language
|name=Tiếng Ai Cập
|nativename=
|region=[[Ai Cập cổ đại]]
|era=
|familycolor=Afro-Asiatic
|script=[[Chữ tượng hình Ai Cập]], [[hieratic]], [[Demotikos (tiếng Ai Cập)|Demotikos]] và [[bảng chữ cái Copt]]
|iso2=egy
|iso2comment=(<code>cop</code> cho [[Tiếng Copt]])▼
|iso3=egy
|iso3comment=(also <code>cop</code>
|lingua=11-AAA-a
|map=Papyrus Ebers.png
|mapcaption=''[[Ebers Papyrus]]'', ghi
|glotto=egyp1246
|glottorefname=Egyptian (Ancient)}}
'''Tiếng Ai Cập''' là ngôn ngữ của [[Ai Cập cổ đại]], thuộc [[ngữ hệ Phi-Á]].
Ngôn ngữ này được ghi nhận qua một thời kỳ rất dài, từ thời tiếng Ai Cập Cổ thời (trung kỳ thiên niên kỷ 3 TCN, [[Cổ Vương quốc Ai Cập]]). Câu viết hoàn chỉnh cổ nhất có niên đại từ khoảng năm 2690 TCN, khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ viết cổ nhất, cùng với [[tiếng Sumer]].<ref>{{cite book|last=Allen|first=James Peter|authorlink=James Peter Allen|title=The Ancient Egyptian Language: An Historical Study|url=https://books.google.com/books?id=Gd6aAAAAQBAJ&pg=PP2|year=2013|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-1-107-03246-0|page=2}}</ref>
==Phân loại==
Tiếng Ai Cập thuộc [[ngữ hệ Phi-Á]].<ref name="l1">{{Harvcoltxt|Loprieno|1995|p=1}}</ref> Những đặc điểm của tiếng Ai Cập mà cũng tiêu biên cho hệ Phi-Á là tính [[ngôn ngữ hòa kết|hòa kết]], [[hình thái học phi nối kết]], một loạt [[phụ âm mạnh]] (emphatic), hệ thống ba nguyên âm {{IPA|/a i u/}}, hậu tố danh từ giống cái *''-at'', tiền tố danh từ ''m-'', hậu tố tính từ *''-ī'' và hệ thống phụ tố động từ đặc trưng.<ref name="l1" /> Trong các nhánh ngôn ngữ Phi-Á, tiếng Ai Cập cho thấy sự gần gũi nhất với [[nhóm ngôn ngữ Semit|nhóm Semit]], và, ở mức thấp hơn, [[nhóm ngôn ngữ Cush|nhóm Cush]].<ref>{{Harvcoltxt|Loprieno|1995|p=5}}</ref>
==Tham khảo==
Hàng 28 ⟶ 26:
==Liên kết ngoài==
{{DEFAULTSORT:Ai Cập, tiếng}}
|