Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali bromat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: == References == → ==Tham khảo==, Non-flammable → Không bắt lửa, soluble in → hòa tan trong, insoluble in → không hòa tan trong, slightly hòa tan → ít hòa tan, (oral, rat) → (đường m using AWB
Dòng 39:
| MeltingPtC =350
| BoilingPtC = 370
| BoilingPt_notes = (decomposesphân hủy)
| Solubility = 3.1 g/100 mL (0 °C) <br> 6.91 g/100 mL (20 °C)<br> 13.3 g/100 mL (40 °C) <br> 49.7 g/100 mL (100 °C)
| SolubleOther = slightlyít solublehòa intan trong [[alcohol]] <br> insolublekhông hòa tan introng [[acetone]], [[ethanol]]
| MagSus = &minus;52.6·10<sup>−6</sup> cm<sup>3</sup>/mol
}}
Dòng 57:
| NFPA-R = 2
| NFPA-S = OX
| FlashPt = Non-flammableKhông bắt lửa
| RPhrases = {{R45}} {{R9}} {{R25}}
| SPhrases = {{S53}} {{S45}}
| LD50 = 157 mg/kg (oralđường miệng, ratchuột)<ref>{{Cite web | url = http://chem.sis.nlm.nih.gov/chemidplus/rn/7758-01-2 | title = Potassium bromate | publisher = ChemIDplus}}</ref>
}}
}}
Dòng 70:
Điện phân dung dịch [[kali bromua]] cũng tạo thành bromat. Cả hai quá trình đều tương tự như các quy trình được sử dụng trong sản xuất muối clorat.
 
Kali bromat dễ dàng tách ra khỏi kali bromua trong cả hai phương pháp do độ tan của nó thấp hơn nhiều; khi một dung dịch chứa kali bromat và kali bromua được làm lạnh đến 0&nbsp;°C, hầu hết bromat sẽ kết tủa, trong khi hầu hết bromua sẽ còn trong dung dịch.{{R|HW1}}
 
== Sử dụng trong nướng bánh ==
Mặc dù bị nhiều quốc gia cấm sử dụng trong công nghiệp thực phẩm,{{Cần chú thích|date=September 2016}} kali bromat thường được sử dụng ở Hoa Kỳ như là một chất hỗ trợ [[Bột (lương thực)|bột]] ([[Số E|E number]] E924). Nó hoạt động để tăng cường bột và cho phép nở nhiều hơn. Đây là một [[chất oxy hóa]], và trong điều kiện thích hợp sẽ được sử dụng hết toàn bộ trong quá trình nướng bánh mì. Tuy nhiên, nếu quá nhiều chất này được thêm vào, hoặc nếu bánh mì không được nướng đủ lâu hoặc không ở nhiệt độ đủ cao, sau đó một lượng dư kali bromat sẽ vẫn còn, có thể gây hại nếu ăn vào.<ref>{{Cite journal|last=Kurokawa|first=Y|last2=Maekawa|first2=A|last3=Takahashi|first3=M|last4=Hayashi|first4=Y|date=1990-07-01|title=Toxicity and carcinogenicity of potassium bromate--a new renal carcinogen.|journal=Environmental Health Perspectives|volume=87|pages=309–335|issn=0091-6765|pmc=1567851|pmid=2269236|doi=10.1289/ehp.9087309}}</ref> Kali bromat cũng có thể được sử dụng trong sản xuất mạch nha, với [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] (FDA) đã quy định một số điều kiện an toàn nhất định, bao gồm các tiêu chuẩn ghi nhãn cho sản phẩm cuối cùng của [[mạch nha]].<ref>[http://www.accessdata.fda.gov/scripts/cdrh/cfdocs/cfcfr/CFRSearch.cfm?fr=172.730 Section 172.730 Potassium Bromate], Food Additives Permitted for Direct Addition to Food for Human Consumption, US Code of Federal Regulations, US Food and Drug Administration</ref> Nó là một chất oxy hóa rất mạnh (E° = 1.5 vôn, tương đương với [[kali pemanganat]]).
 
==Tham References khảo==
{{Reflist}}
 
[[Thể loại:Phụ gia thực phẩm]]
[[Thể loại:Hợp chất kali]]