Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Base (hóa học)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 15:
*Độ [[pH]] của dung dịch bazơ luôn lớn hơn 7.
*Bazơ có vị đắng.
*Có các Bazơ tan được trong nước: Na, Cs, K, Rb, Li, Fr: kiềm hóa trị 1 hoặc
*Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3...
*Bazơ tan có thể làm cho quỳ tím chuyển màu xanh - phenol phtalein chuyển màu đỏ.
Dòng 34:
Các bazơ được chia làm hai loại tùy vào tính tan của chúng.<ref name=":0" />
* Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm: LiOH, KOH, Ba(OH)<sub>2</sub>, Ca(OH)<sub>2</sub>, NaOH...
* Bazơ không tan: các hidroxit của nhiều kim loại (gồm Mg và các kim loại đứng sau Mg trong [[dãy hoạt động hóa học của kim loại]]):Be, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb, Cu,... Riêng Mg(OH)<sub>2</sub> tan được trong nước nóng hoặc đun sôi còn Be(OH)<sub>2</sub> thì tan được trong kiềm
== Tên gọi<ref name=":0" /> ==
|