Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mafic”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:20.0210000
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
 
Dung nham mafic, trước khi nguội đi, có [[độ nhớt]] thấp hơn của dung nham felsic do hàm lượng silica (SiO<sub>2</sub>) ít hơn. Nước và các chất dễ bay hơi khác có thể dễ dàng hơn và dần dần thoát ra khỏi dung nham mafic, vì thế các phun trào của núi lửa tạo ra dung nham mafic là ít dữ dội hơn so với phun trào dung nham felsic. Phần lớn các núi lửa phun dung nham mafic là các núi lửa dưới đại dương, chẳng hạn [[Hawaii]].
 
{|class="wikitable"
|-
!'''Kết cấu đá'''!!'''Tên gọi của đá mafic'''
|-
| [[Pecmatit]] || [[Gabro|Gabbro]] pecmatit
|-
| Hạt thô ([[phanerit]]) || Gabbro
|-
| Hạt thô và [[pocfia]] || Gabbro pocfia
|-
| Hạt mịn ([[aphanit]]) || [[Đá bazan|Bazan]]
|-
| Hạt mịn và pocfia || Bazan pocfia
|-
| Do nham tầng núi lửa tạo thành || Bazan [[tufo]] hay [[breccia]]
|-
| Kết cấu có lỗ hổng || Bazan chứa lỗ hổng
|-
| Hạch hạnh || Bazan hạch
|-
| Nhiều lỗ hổng || [[Scoria]]
|-
| Kết cấu thủy tinh || [[Tachylyt]], [[Sideromelan]], [[Palagonit]]
|-
|}
 
== Xem thêm ==