Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nước ngọt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ar:ماء عذب
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.5.2) (robot Thay: en:Fresh water; sửa cách trình bày
Dòng 11:
Đối với các loài cá và các loài sinh vật khác sinh sống dưới nước thì nồng độ của natri clorua hòa tan trong nước là một yếu tố quan trọng cho sự sống của chúng. Phần lớn các loài không thể sống trong cả nước ngọt lẫn nước mặn, mặc dù có một số loài có thể sống trong cả hai môi trường. Cá nước mặn sinh sống chủ yếu ở các vùng nước mặn có độ chứa muối cao và chúng cố gắng thải các loại muối ra khỏi cơ thể nhiều đến mức có thể đồng thời với việc giữ lại nước. Cá nước ngọt thì làm việc ngược lại: Chúng có quá nhiều nước và có rất ít muối.
 
== Định nghĩa định lượng ==
Nước ngọt được định nghĩa như là nước chứa ít hơn 0,5 phần nghìn các loại [[muối (hóa học)|muối]] hòa tan<ref>{{cite web | url=http://www.groundwater.org/gi/gwglossary.html | title=Groundwater Glossary | date=27-3-2006 | accessdate=14-5-2006}}</ref>. Các khối nước ngọt trong tự nhiên có phần lớn các [[hồ]] và [[ao]], [[sông]], một số khối [[nước ngầm]] cũng như nhiều khối nước ngọt chứa trong các vật thể do con người tạo ra, chẳng hạn các kênh đào, hào rãnh và hồ chứa nước nhân tạo. Nguồn chủ yếu tạo ra nước ngọt là giáng thủy từ [[khí quyển Trái Đất|khí quyển]] trong dạng [[mưa]] hay [[tuyết]].
 
Dòng 44:
|}
 
== Xem thêm ==
* [[Nước uống]]
* [[Nước mặn]]
* [[Nước lợ]]
* [[Khử nước]]
* [[Khử mặn]]
* [[Khử phèn]]
== Ghi chú ==
{{reflist}}
{{substub}}
 
[[Thể loại:Nước]]
 
Hàng 64 ⟶ 65:
[[de:Süßwasser]]
[[et:Magevesi]]
[[en:FreshwaterFresh water]]
[[es:Agua dulce]]
[[eo:Nesala akvo]]