Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anopheles”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Bảng phân loại
| name = Muối sốt rét /<br/> Muỗi đòn xóc /<br/> Muỗi a-nô-phen
| name = Mosquito Anopheles
| image = AnophelesGambiaemosquito.jpg
| image_caption = ''[[Anopheles gambiae]]''
Dòng 42:
{{div col end}}
}}
'''Muỗi Anophelesa-nô-phen''' (phátbắt âmnguồn từ từ tiếng Việt:Pháp ''Muỗianophèle'' /anɔfɛl/),<ref>Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien A-nô-phen français. Les mots vietnamiens d’origine française”, '')Synergies hayPays riverains du Mékong'', n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 49.</ref> còn gọi là '''muỗi đònsốt xócrét''' ,<ref name="Muỗi truyền bệnh sốt rét và các biện pháp phòng chống">MeigenLê Thị Dùi, J[http://www. Wsggp. (1818)org.vn/muoi-truyen-benh-sot-ret-va-cac-bien-phap-phong-chong-164674.html SystematischeMuỗi Beschreibungtruyền derbệnh Bekanntensốt Europäischenrét Zweiflügeligen Insektencác Vol.biện 1.pháp Forstmannphòng chống], AachenSài Gòn giải phóng, 332truy ppcập ngày 9 tháng 1 năm 2018.</ref> '''muỗi đòn xóc''',<ref name="Muỗi truyền bệnh sốt rét và các biện pháp phòng chống"/> là một chi [[muỗi]] gồm hơn 460 loài trong đó có nhiều loài là tác nhân gây bệnh [[sốt rét]] ở người. Có khoảng 60 loài đốt máu người và có thể truyền sốt rét. Một số loài Anopheles khác là trung gian truyền bệnh giun chỉ (Brugia malayi, Brugia timori và Wuchereria bancrofti) và các bệnh virus.
 
==Đặc điểm==
Dòng 54:
Tại Việt Nam, hoạt động đốt máu người của muỗi Anopheles dirus phổ biến từ khoảng 20 giờ đến 24 giờ. Vùng sốt rét lưu hành nặng ở rừng núi thường có sự hiện diện của Anopheles dirus, tại nơi đây có nhiều dân tộc thiểu số sinh sống, tập quán ngủ màn còn hạn chế. Anopheles dirus thường trú đậu, tiêu máu ở ngoài nhà sau khi đốt máu người.
 
==GhiChú chúthích==
{{tham khảo}}
 
==Tham khảo==
*{{chú thích tạp chí |author=Eric Calvo, Van M Pham, Osvaldo Marinotti, John F. Andersen & José M. C. Ribeiro |year=2009 |title=The salivary gland transcriptome of the neotropical malaria vector ''Anopheles darlingi'' reveals accelerated evolution of genes relevant to hematophagy |journal=[[BMC Genomics]] |volume=10 |issue=1 |page=57 |doi=10.1186/1471-2164-10-57 |pmc=2644710 |pmid=19178717 }}
*{{chú thích tạp chí |author=Jyotsana Dixit, Hemlata Srivastava, Meenu Sharma, Manoj K. Das, O.P. Singh, K. Raghavendra, Nutan Nanda, Aditya P. Dash, D. N. Saksena & Aparup Das |year=2010 |title=Phylogenetic inference of Indian malaria vectors from multilocus DNA sequences |journal=[[Infection, Genetics and Evolution]] |volume=10 |issue=6 |pages=755–763 |pmid=20435167 |doi=10.1016/j.meegid.2010.04.008}}
 
[[Thể loại:Anopheles]]