Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chứng khó học toán”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 17:
'''Chứng khó học toán''' ('''Dyscalculia''') {{IPAc-en|ˌ|d|ɪ|s|k|æ|l|ˈ|k|juː|l|i|.|ə}}<ref>[https://www.ahdictionary.com/word/search.html?q=dyscalculia American Heritage Dictionary]</ref><ref>[http://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/dyscalculia Collins Dictionary]</ref><ref>[http://www.oxforddictionaries.com/us/definition/english/dyscalculia Oxford Dictionaries Online]</ref><ref>[http://dictionary.reference.com/browse/dyscalculia Random House Dictionary]</ref> là một dạng rối loạn gây khó khăn trong việc nhớ và hiểu để thao tác tính toán các con số và sự kiện toán học. Đây thường được coi là một rối loạn phát triển cụ thể.
Chứng khó học toán có thể xảy ra ở với tất cả mọi người trên mọi phạm vi IQ - thường cao hơn ở
Năm 2015, theo minh chứng có tới 11% trẻ em mắc chứng khó học toán cũng gặp rối loạn ADHD.<ref>{{Cite journal|last=Soares, MD|first=Neelkamal|last2=Patel, MD, MBA|first2=Dilip R|year=2015|title=Dyscalculia|url=|journal=International Journal of Child and Adolescent Health|volume=8|issue=1|pages=15–26|via=}}</ref> Chứng khó học toán cũng có liên hệ với những phụ nữ mắc [[hội chứng Turner]] và những người bị tật nứt đốt sống bẩm sinh.<ref>{{citation|title=The Learning Brain: Memory and Brain Development in Children|first=Torkel|last=Klingberg|publisher= [[Oxford University Press]] |year=2013|isbn=9780199917105|page= 68|url=https://books.google.com/books?id=SIqOLf3lnNYC&pg=PA68}}</ref>
Các khiếm khuyết về khả năng toán học có thể xảy ra do kết quả của chấn thương sọ não, trong trường hợp này thuật ngữ thích hợp là
==Biểu hiện và triệu chứng==
|