Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Tân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
| hoàng tộc = [[Nhà Hậu Lê]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tên đầy đủ = Lê Tân (黎鑌)
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| phối ngẫu = [[Trịnh Thị Tuyên]]
| thông tin con cái = ẩn
| con cái = [[Lê Minh Tông]]<br>[[Lê Tương Dực]]<br>Mục Ý Vương [[Lê Vinh]]<br>Dực Cung Vương [[Lê Quyên]]
| miếu hiệu = [[Đức Tông]] (德宗)
| thụy hiệu = <font color = "grey">Phối Thiên Dụ Thánh Ôn Lương Quang Minh Văn Triết Khoan Hoằng Chương Tín Tuy Hưu Mục Hiếu Kiến hoàng đế</font><br />(配天裕聖溫良光明文哲寬弘彰信綏休睦孝建皇帝)
| cha = [[Lê Thánh Tông]]
| mẹ = [[Nhu Huy hoàng hậu|Phùng Diệm Quý]]
| sinh = [[19 tháng 8]], [[1466]]
| nơi sinh = [[Đông Kinh]]
Dòng 26:
'''Lê Tân''' ([[chữ Hán]]: 黎鑌; [[19 tháng 8]], [[1466]] &ndash; [[6 tháng 11]], [[1502]]<ref name = "ĐVTS">Theo [[Đại Việt thông sử]] của [[Lê Quý Đôn]]</ref>), còn gọi là '''Lê Đức Tông''' (黎德宗) hay '''Kiến Trinh Tĩnh vương''' (建貞靚王)<ref name = "ĐVTS" />, là một [[tông thất]] hoàng gia [[Đại Việt]] thời [[nhà Hậu Lê|Hậu Lê]] &ndash; giai đoạn [[nhà Lê sơ|Lê sơ]].
 
== Thân thế ==
Ông là con của [[Lê Thánh Tông]], cha của [[Lê Tương Dực]] và là tổ phụ của [[Lê Chiêu Tông]], nên được truy tôn là '''Đức Tông Kiến hoàng đế''' (德宗建皇帝).
Ông sinh vào ngày mậu dần, mồngnăm [[8 tháng 81466]] âm lịch, (năm Quang Thuận thứ 7), cụ thể là ngày ([[14668 tháng 8]]) âm lịch, là con trai thứ năm của [[Lê Thánh Tông]] Lê Tư Thành, mẹ ông chiêu nghi Phùng thịDiệm Quý, sau truy tôn thànhthụy hiệu ''[[Nhu Huy hoàng hậu]]''<ref name = "ĐVTS" />.
 
MùngNgày [[10 tháng 7]] năm [[1471]], vua Lê Thánh Tông sai TháiThượng bảothư bộ Hộ Bộ thượng thư kiêm tháiThái tử thái bảo [[Lê Cảnh Huy]]<ref name = "ĐVTS" /> mang kim sách, sắc phong cho ông vương hiệu '''Kiến Vương''' (建王). Vì thế ông được gọi là '''Kiến Vương Tân''' (建王鑌).
==Thân thế==
Ông sinh vào ngày mậu dần, mồng [[8 tháng 8]] âm lịch, năm Quang Thuận thứ 7 ([[1466]]), là con trai thứ năm của [[Lê Thánh Tông]] Lê Tư Thành, mẹ ông là Phùng thị, sau truy tôn thành [[Nhu Huy hoàng hậu]]<ref name = "ĐVTS" />.
 
== Cuộc đời ==
Mùng [[10 tháng 7]] năm [[1471]], vua Lê Thánh Tông sai Thái bảo Hộ Bộ thượng thư kiêm thái tử thái bảo [[Lê Cảnh Huy]]<ref name = "ĐVTS" /> mang kim sách, sắc phong cho ông vương hiệu '''Kiến Vương''' (建王). Vì thế ông được gọi là '''Kiến Vương Tân''' (建王鑌).
Kiến Vương từ thuở bình sinh đã thông minh hiếu học. Vào thời vua Thánh Tông trị vì, ông đã biên soạn bộ ''[[Lạc Uyển thư nhàn]]'' (hay ''Lạc Uyển dư nhàn'') gồm 1 tập. Khi Thánh Tông họa thơ thường sai ông họa lại<ref name = "ĐVTS" />.
 
==Cuộc đời==
Kiến Vương từ thuở bình sinh đã thông minh hiếu học. Vào thời vua Thánh Tông trị vì, ông đã biên soạn bộ ''[[Lạc Uyển thư nhàn]]'' hay ''Lạc Uyển dư nhàn'' gồm 1 tập. Khi Thánh Tông họa thơ thường sai ông họa lại<ref name = "ĐVTS" />.
 
[[Phan Huy Chú]] bình luận về bộ ''Lạc Uyển thư nhàn'' của ông như sau:
Hàng 41 ⟶ 39:
}}
 
[[Lê Tung]] cũng nhắc đến tác phẩm này trong ''Việt giám thông khảo tổng luận''<ref>[[Đại Việt sử ký toàn thư|Đại Việt Sử ký Toàn thư]], ''Việt Giám Thông khảo Tổngtổng Luậnluận''</ref>:
{{cquote|
''...Đọc các tập Lạc Uyển dư nhàn của Đức Tông Kiến Hoàng Đế mà hiểu đúng nguồn gốc sâu xa của mẫu mực [[Hoàng đế|đế]] [[vương]]...''}}
 
== Gia đình ==
Kiến vương Lê Tân có chính thất là [[Trịnh Thị Tuyên]], người làng [[Thủy Chú]], huyện [[Lôi Dương]], con gái thứ tư của Đô đốc thiêm sự kiêm Tả công chính [[Trịnh Trọng Phong]] (鄭仲峯), ông nội là Dương Vũ công thần Ngọc quận công [[Trịnh Khắc Phục]]. Phu nhân sinh được 4 người con:
# Cẩm Giang Vương [[Lê Sùng]] [(黎漴]), ''Cẩm Giang vương'', bị vua [[Lê Uy Mục]] giết năm 1509. TươngNăm Dực1509, Đế kếTương vị,Dực truy phong ôngtước thành '''Trang Định đại vương''' (莊定大王). Sau thì con trưởng là [[Lê Chiêu Tông]] truy tôn đế hiệu '''Minh Tông Triết hoàng đế''' (明宗哲皇帝)<ref name = "ĐVTS" />.
# Giản Tu Công [[Lê Tương Dực|Lê Oanh]], [黎瀠];''Giản tứcTu công'''Tương, Dựctức hoàngvua đế'''[[Lê (襄翼皇帝)Tương Dực]].
# Tĩnh Lượng công [[Lê Vinh]] [(黎濴]), ''Tĩnh Lượng công'', bị vua [[Lê Uy Mục]] giết năm [[1509]], được truy tôn tước '''Mục Ý vương''' (穆懿王)<ref name = "ĐVTS" />.
# [[Lê Quyên]] [(黎蠲]), bị [[Lê Uy Mục]] giết năm 1509, được truy tôn tước '''Dực Cung vương''' (德恭王)<ref name = "ĐVTS" />.
 
Hai người cháu của ông là '''Lê Y''''''Lê Xuân''' -, con của Cẩm Giang vương Sùng -Sùng, sau cũng lên ngôi hoàng đếvua, tức [[Lê Chiêu Tông]] và [[Lê Cung Hoàng]]. Một người cháu khác của ông là [[Lê Quang Trị]] -, con của [[Mục Ý Vương]] cũng lên ngôi trong 3 ngày năm [[1516]], rồi bị giết.
 
==Truy tôn==
Kiến Vương mất ngày [[Bính Ngọ]] năm Nhâm Tuất (tức ngày [[6 tháng 11]], năm [[1502]]), dưới thời trị vì của [[Lê Hiến Tông]], thọ 37 tuổi. Đế nghỉ chầu 3 ngày, ban tên thụy là '''Trinh Tĩnh''' (貞靚)<ref name = "ĐVTS" />.
Ngày [[29 tháng Chạp]] năm Kỷ Tỵ ([[1509]]), [[Lê Tương Dực]] truy tôn thuỵ hiệu cho Kiến Vươngvương'''Phối Thiên Dụ Thánh Ôn Lương Quang Minh Văn Triết Khoan Hoằng Chương Tín Tuy Hưu Mục Hiếu Kiến hoàng đế''' (配天裕聖溫良光明文哲寬弘彰信綏休睦孝建皇帝)<ref name = "ĐVTS" />. Mộ phần gọi là [[Thụ Tiết lăng]] (受节陵).
 
Năm [[1516]], [[Lê Chiêu Tông]], cháu đích tôn của Kiến Hoàng Đếvương, con của Minh Tông Triết hoàng đếSùng, đã truy tôn ông nội [[miếu hiệu]] là ''[[Đức Tông]]'', thụy hiệu ''Kiến hoàng đế'' (德宗建皇帝).
 
==Tham khảo==
Hàng 69 ⟶ 67:
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Hoàng tửtộc Việtnhà NamHậu Lê]]
[[Thể loại:Nhà thơ Việt Nam thời Lê sơ]]
[[Thể loại:Sinh 1466]]