Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Những vị thần trong Tôn giáo Ai Cập cổ đại”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
| [[Ammit]]||<hiero>a-m-m-t</hiero>||[[Tập tin:Ammit.svg|100px]] ||Nữ thần nuốt những linh hồn bị kết tội, đôi khi được xem là [[Am-heh]] (nam tính)
|-
|[[Amentet]]||<hiero>X1-R13-X1</hiero> ||[[Tập tin:Hathor, mistress of the west.svg|không_khung|219x219px]] ||Nữ thần phương Tây, nữ thần chết, con gái [[Hathor]]
|-
| [[Am-heh]]||<hiero>a-m-A2-C11-Z1</hiero>|| ||Con quỷ đầu chó sống trong lửa dưới địa ngục, chỉ có [[Atum]] mới trị được
Dòng 20:
|-
|[[Amunet]]||<hiero>i-mn:n-t</hiero>||[[Tập tin:Amunet-Luxor.jpg|100px]]||Nữ thần nguyên thủy, đại diện cho "sự vô hình", vợ của [[Amun]]
|-▼
|[[Anhur]]
|<hiero>
W25-N31:N1-G7
</hiero>
|[[Tập tin:Shu.svg|không_khung|240x240px]]
|Thần chiến tranh, về sau đồng nhất với [[Shu]]
Vợ là nữ thần sư tử [[Mehit]], về sau đồng nhất với [[Tefnut]]
|-
|[[Anuket]]||<hiero>a:n-q:t-B1</hiero>||[[Tập tin:Anuket.svg|100px]]||Nữ thần [[sông Nin]], có biểu tượng là cây sậy.
Hàng 40 ⟶ 48:
|-
| [[Banebdjedet]]||<hiero>E10-nb-Dd-Dd-t:niwt</hiero>||[[Tập tin:Banebdjed Tomb KV19.jpg|100px]]||Thần đầu cừu của [[Mendes]]; "Chúa tể của những linh hồn", là đại diện của các thần khác; chồng của nữ thần [[Hatmehit]]
▲|-
|-
| [[Bes]]|| ||[[Tập tin:IAM 3317T - Statue of Bes.jpg|100px]] ||Thần bảo vệ gia đình; có biểu tượng là một người [[nam giới|đàn ông]] lùn; vợ là nữ thần [[Beset]]
Hàng 63 ⟶ 69:
| [[Horus]]|| <hiero>G5</hiero>||[[Tập tin:Horus standing.svg|100px]]||Vua của các [[pharaon|pharaoh]], thần có đầu [[chim ưng]] có biểu tượng là [[mắt Wedjat]] và lôi trượng
Con của Osiris và Isis, anh của thần [[Anubis]]
|-▼
|[[Iabet]]
|[[Tập tin:Karnak Khonsou 080522 c.jpg|không_khung|120x120px]]Iabet (rìa trái)
và [[Amentet]] (phải)
|Nữ thần phương Đông, "Người tẩy uế, thanh lọc", vợ của [[Min (thần)|Min]]
|-
| [[Isis]]||<hiero>Q1-t-B1</hiero> ||[[Tập tin:Isis.svg|100px]]|| Nữ thần của các bà mẹ và phép thuật, có biểu tượng là [[ngai vàng]] và đĩa mặt trời
Hàng 83 ⟶ 95:
| [[Ma'at]]||<hiero>U5:a-t-C10</hiero> ||[[Tập tin:Maat.svg|100px]]||[[Nữ thần]] công lý và chính nghĩa, có biểu tượng là cọng lông
|-
| [[Mafdet]]||<hiero>U2:ir-f:d-t-Sms-G7</hiero> ||
|-
| [[Meretseger]]||<hiero>U7:D21-D21-S29-W11:D21-B1</hiero> ||[[Tập tin:Meretseger.svg|100px]]||Nữ thần đầu [[rắn]], người bảo vệ cho những [[mộ|lăng mộ]] hoàng gia và công nhân xây dựng; có biểu tượng là con [[rắn hổ mang]]
Hàng 114 ⟶ 126:
|[[Osiris]] ||<hiero>Q1:D4-A40</hiero> ||[[Tập tin:Standing Osiris edit1.svg|100px]]||Trước kia là 1 [[pharaon|pharaoh]] đức độ, sau khi bị Seth giết thì ngài được [[Anubis]] hồi sinh và trở thành [[vua]] của [[thế giới bên kia]] có màu xanh lá cây biểu thị cho sự tái sinh
Là cha của 2 vị thần quan trọng của Ai Cập là thần [[Anubis]] và thần [[Horus]], có biểu tượng là gậy uốn cong và [[Cây đập lúa|cái đập lúa]].
|-
|[[Pe và Nekhen]]
|
|[[Tập tin:Souls of Pe and Nekhen.svg|không_khung|110x110px]]
|Tổ tiên của các [[Pharaon|pharaoh]]
|-
|[[Ptah]] ||<hiero>p:t-H-A40</hiero> ||[[Tập tin:Ptah standing.svg|100px]]||Thần sáng tạo và quyền lực, xác ướp với làn da màu xanh, có biểu tượng là con [[bò]] đực [[Bò đực Apis|Apis]]
▲|-
|-
|[[Ra (định hướng)|Ra]] ||<hiero>r:a-N5:Z1-C2</hiero> ||[[Tập tin:Re-Horakhty.svg|100px]]||Thần [[Mặt Trời]], buổi sáng là con [[bọ hung]] đẩy [[đĩa mặt trời]] lên, trưa và chiều là [[Bộ Ưng|chim ưng]] đội [[đĩa mặt trời]], tối là con [[cừu nhà|cừu]] đực lăn [[đĩa mặt trời]] xuống núi.
|-
|[[Ra-Horakhty]] || || ||Thần [[Mặt Trời]] và [[bầu trời]], ghép lại từ Ra-thần Mặt Trời và người cháu là thần Horus-thần bầu trời. Là biến thể của thần Ra.
|-
|[[Renenutet]] || || [[Tập tin:DiosaEgipcia.jpg|100px]] ||Nữ thần mùa màng và thu hoạch, mẹ của 2 thần rắn: Neper (thần thóc lúa) và thần canh giữ địa ngục [[Nehebkau]]
|-
|[[Satis]] (hay Satet) || <hiero>S29-F29-X1:X1-B1</hiero> ||[[Tập tin:Satis worshiped by Sobekhotep III - 83d40m - Brooklyn Museum.JPG|không_khung|138x138px]]<br>Satis (trái)
|Nữ thần lũ lụt [[Sông Nin|sông Nile]]; Vợ của [[Khnum]] và là mẹ của [[Anuket]], tức ''Bộ ba Elephantine''
|-
|[[Sekhmet]] ||<hiero>S42-Aa1:t-B1</hiero> ||[[Tập tin:Sekhmet.svg|100px]]||Nữ thần chiến tranh đầu sư tử
Hàng 146 ⟶ 166:
|-
|[[Tefnut]] ||<hiero>t:f-n:t-I13</hiero> ||[[Tập tin:Tefnut.png|100px]]||Nữ thần độ ẩm, có biểu tượng là con [[sư tử]] cái
▲|-
|-
|[[Thoth]] ||<hiero>G26-t:Z4-A40</hiero> ||[[Tập tin:Thoth.svg|100px]]||Thần thông thái và Mặt Trăng có đầu [[cò]], thường đi theo sau thần [[Horus]] và thần [[Anubis]]
Hàng 159 ⟶ 177:
|[[Wadj-wer]] ||<hiero>M13-G36-n:n:n</hiero> ||[[Tập tin:Wadj-Wer.JPG|100px]]||Thần sinh sản và sự [[màu mỡ]]
|-
|[[Werethekau]]||<hiero>
|[[Werethekau]]|| ||[[Tập tin:Werethekau Luxor.jpg|100px]] ||Nữ thần bảo vệ người chết, các bà mẹ và trẻ sơ sinh, vương miện các pharaoh; Vợ của [[Ra-Horakhty]]▼
wr:t-H-kA:Z2-I12
▲
|-
|[[Weneg ]]||<hiero>E34:N35:W11</hiero>|| ||Con trai thần Ra, thần duy trì trật tự vũ trụ (chỉ xuất hiện một lần trong văn tự cổ thuộc [[Vương triều thứ Sáu của Ai Cập|triều đại thứ 6]])
|-
|[[Wepwawet]] ||<hiero>
|[[Wepwawet]] || ||[[Tập tin:AbydosSethosCh-191.jpg|100px]]||Thần [[linh cẩu]] bảo trợ Asyut. Thần chiến tranh, chiến thắng, săn bắn, giám hộ người chết, "người mở đường", bảo hộ pharaoh và quân đội Ai Cập.▼
wp-N31:t*Z2ss-E18
▲
|-
|[[Wosret]] ||<hiero>F12-S29-D21:t-B1</hiero> ||||Nữ thần chiến binh [[Ai Cập]], vợ đầu tiên của [[Amun]]
|