Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ hệ Turk”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Cat-a-lot: Moving from Category:Hệ ngôn ngữ Turk to Category:Ngữ hệ Turk |
n clean up, replaced: Hệ ngôn ngữ → Ngữ hệ (4), hệ ngôn ngữ → ngữ hệ (5) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Infobox language family
|name =
|region = Từ [[Đông Nam châu Âu]] tới miền Tây Trung Quốc và [[Siberia]]
|familycolor = Altaic
|protoname = [[Ngôn ngữ Turk nguyên thủy|Turk nguyên thủy]]
|family =Một trong những [[ngữ hệ
|child1 = [[Nhóm ngôn ngữ Turk Thường|Turk Thường]]
|child2 = [[Nhóm ngôn ngữ Oghur|Oghur]]
Dòng 11:
|glottorefname = Turkic
|map = Lenguas túrquicas.png
|mapcaption =
}}
'''
Các ngôn ngữ Turk được sử dụng như [[tiếng bản ngữ]] bởi chừng 170 triệu người, và tổng số người nói, gồm cả người nói như [[ngôn ngữ thứ hai]], là hơn 200 triệu.<ref>Brigitte Moser, Michael Wilhelm Weithmann, Landeskunde Türkei: Geschichte, Gesellschaft und Kultur, Buske Publishing, 2008, p.173</ref><ref>Deutsches Orient-Institut, Orient, Vol. 41, Alfred Röper Publushing, 2000, p.611</ref><ref>http://www.zaman.com.tr/iskander-pala/turkceyi-kac-kisi-konusuyor_480993.html</ref> Ngôn ngữ Turk với lượng người nói lớn nhất là [[tiếng Thổ Nhĩ Kỳ]], được sử dụng chủ yếu tại [[Tiểu Á]] và [[bán đảo Balkan]], chiếm 40% tổng số người nói các ngôn ngữ Turk.<ref name="LanguagesOfTheWorld"/>
Những đặc điểm của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, như sự [[hài hòa nguyên âm]] (vowel harmony), [[ngôn ngữ chắp dính|tính chắp dính]], và sự thiếu vắng [[giống (ngữ pháp)|giống]] ngữ pháp, cũng là đặc điểm chung của toàn ngữ hệ
Cách gọi cả ngữ hệ
== Chỉ dẫn ==
{{Notelist|colwidth=30em}}
Dòng 35:
{{Nhóm ngôn ngữ Turk}}
{{
[[Thể loại:Ngữ hệ Turk]]
[[Thể loại:Ngữ hệ Altai]]
|