Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| name = Nai
| status = VU
| status_system = iucn3IUCN3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{Cite journal | author = Timmins, R.J. | author2 = Kawanishi, K. | author3 = Giman, B. | author4 = Lynam, A.J. | author5 = Chan, B. | author6 = Steinmetz, R. | author7 = Sagar Baral, H. | author8 = Samba Kumar, N. | title = ''Rusa unicolor'' | journal = [[The IUCN Red List of Threatened Species]] | volume = 2015 | page = e.T41790A85628124 | publisher = [[IUCN]] | date = 2015 | url = http://www.iucnredlist.org/details/41790/0 | doi = 10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T41790A22156247.en | access-date = 15 January 2018}}</ref>
| image = Sambar deer Cervus unicolor.jpg
| image_width = 300px
Hàng 20 ⟶ 21:
| range_map = Rusa unicolor.png
}}
'''Nai''' ([[tên khoa học]]: '''''Rusa unicolor''''') hay còn gọi là '''hươu Sambar''' theo tiếng Anh (''Sambar deer''), là một loài thú lớn thuộc [[họ Hươu nai|họ Hươu]], phân bố ở [[Sri Lanka]], [[Nepal|Nepan]], [[Ấn Độ]], [[Trung Quốc]], các nước [[Bán đảo Đông Dương|Đông Dương]]. Chúng Việt Nam, loài naihươu bản địakích phânthước bốlớn nhất, sốngđâyvùng nhiệt loàiđới [[nai đen]]á mộtnhiệt phânđới. loàiNai củathích đi ăn ven bờ biển, rất thích bơi lội, đùa giỡn dưới nước. Chúng chạy rất nhanh, hiện đang là loài naicó nguy cơ tuyệt chủng.
 
Ở Việt Nam, loài nai bản địa phân bố ở đây là loài [[nai đen]] một phân loài của loài nai.
 
==Mô tả==
Nai có vóc dáng cao lớn, to khoẻ, thân dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Đặc điểm nổi bật nhất của chúng là trên cổ có một đường sọc màu nâu sẫm chạy dọc sống lưng đến tận đuôi. Bộ móng rất cứng, có thể leo lên những đồi núi đầy đá sỏi, 4 chân thon dài và chắc khỏe, có thể đi lại dễ dàng trên những vách dốc dựng đứng, xứng danh là "kiện tướng leo núi".
 
Nai có khuôn mặt khá dài, đôi tai to mọc dựng đứng trên đỉnh đầu, mắt rất to, trông rất hiền lành. Ngoài ra, tuyến dưới ổ mắt của chúng rất phát triển, khi chúng nổi giận hay hoảng sợ, tuyến dưới ổ mắt lập tức phình ra to bằng con mắt.
 
Nai đực và nai cái có màu khác nhau, con đực trên lưng thường có màu nâu đen hoặc nâu sẫm, dưới bụng màu trắng vàng, còn lông con cái nhạt hơn, có màu đỏ. Nai đực có cặp sừng dài, mỗi sừng ba nhánh. Sừng mọc ra từ mé sau đầu, chếch ra ngoài, tạo thành hình chữ u, đoạn trên nhẵn bóng, phần dưới hơi xù xì, đoạn cuối có một vòng sừng trông giống như cối xay. Sừng của nai rất dài ,thường dài từ 70-80cm, dài nhất có thể tới 125cm.
 
Nai có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. ThânLoài nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh sản là xuân và thu.
 
Nai có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. Thân nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh sản là xuân và thu.
==Hình ảnh==
<gallery>
Tập tin:Sambar (Rusa unicolor cambojensis) (7810239240).jpg
Tập tin:Sambar (Rusa unicolor cambojensis) (7109798353).jpg
20140924165610!Alces alces PJC3.jpg
File:A Sambal Deer at Peace.jpg
Tập tin:Sambhardear.jpg
Tập tin:Sambar deer female.jpg
File:MingledSambar withdeer naturefemale.jpg
Mingled with nature.jpg
File:Hey,whose there?.jpg
</gallery>
 
Hàng 38 ⟶ 50:
 
== Liên kết ngoài ==
{{thể loại CommonsCommonscat|Cervus unicolor}}
{{wikispecies|Cervus unicolor}}
* {{TĐBKVN|18900|Nai ''Cervus unicolor''}}
* {{Britannica|520407|Sambar}}
* [http://www.nzhuntinginfo.com/printPage.php?pageName=./game/sambar Hunting Sambar in New Zealand]
* [http://www.doc.govt.nz/templates/news.aspx?id=43775 NZ Minister of Conservation's media release, 24 tháng 4 năm 2007]
* [http://www.fishinghuntinginfo.com/hunting/deerbig-game-species/Sambar/ Sambar deer in New Zealand and their distribution]
{{thể loại Commons|Cervus unicolor}}
{{Cervidae}}
 
[[Thể loại:Rusa|U]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1792]]
[[Thể loại:Động vật có vú Ấn Độ]]
[[Thể loại:Động vật có vú Bangladesh]]
Hàng 72 ⟶ 86:
[[Thể loại:Động vật có vú Colombia]]
[[Thể loại:Động vật có vú Nam Mỹ]]
[[Thể loại:Loài dễ thương tổn]]
[[Thể loại:Lớp Thú]]