Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lương (họ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: hế kỷ 10 → hế kỷ X (2), hế kỷ 11 → hế kỷ XI (2), hế kỷ 13 → hế kỷ XIII, hế kỷ 14 → hế kỷ XIV, hế kỷ 16 → hế kỷ XVI, hế kỷ 17 → hế kỷ XVII (2), using AWB
AlphamaEditor, thêm/xóa ref, thêm thể loại, Executed time: 00:00:45.5829158 using AWB
Dòng 47:
 
===Gốc từ Trung Quốc sang===
Một số người thuộc [[Người Hán|Hán tộc]] cư ngụ ở miền nam Trung Hoa rồi [[di cư]] xuống [[miền Bắc (Việt Nam)|miền bắc Việt Nam]] để lập nghiệp. Trong số đó có hậu duệ của [[Lương Long]] sau khởi nghĩa 178-181 thất bại hay là hậu duệ của [[Lương Thạc]] (梁硕), người từng giành quyền và tự lĩnh chức [[Thứ sử Giao Châu]] vào năm Mậu Dần (318) [[nhà Tấn|thời Đông Tấn]]. Nếu đúng vậy thì do [[tổ tiên]] đều gốc [[Bách Việt]] đứng lên chống lại [[Người Hán|Hán tộc]] nhưng bị thất bại phải Nam cư<ref name= phahe/>.
 
===Thuyết về người dân tự đặt tộc danh===
Dòng 95:
|[[Lương Kỳ Tiên]] <br />Lương Hộ Tống <br />Lương Viết Bô || Thế kỷ III TCN || Ba cha con cụ [[Lương Kỳ Tiên]], quê ở Thụy Vân [[Việt Trì]], Phú Thọ là các tướng thời [[vua Hùng]] thứ 18, chiến đấu chống quân Tần, được cho là những người họ Lương tại Việt Nam sớm nhất được ghi nhận.
|-
|Lương Thị Kiền <br />Lương Thị Tấu || Thế kỷ I || Hai chị em, là hai vị nữ tướng tham gia khởi nghĩa [[Hai Bà Trưng]], người ở vùng nay là [[Hồng Việt, Đông Hưng|xã Hồng Việt]], Đông Hưng, Thái Bình<ref name= "TBO" />.
|-
| [[Tướng nhà Đinh#Danh sách|Lương Văn Hoằng]] || Thế kỷ X || [[Tướng nhà Đinh]] tham gia đánh dẹp [[12 sứ quân]], quê Nam Định.
Dòng 295:
[[Thể loại:Họ người Trung Quốc]]
[[Thể loại:Họ người Triều Tiên]]
[[Thể loại:Họ tên]]