Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hòa Thân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 32:
|data1=Nhất đẳng hầu→Tam đẳng bá→Nhất đẳng công
}}
'''Hòa Thân''' ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 和珅, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Héshēn; [[tiếng Mãn]]: [[Tập tin:Heshen in Manchu character.JPG|20px]] ''Hešen'') tên đầy đủ là Nữu Hổ Lộc Hòa Thân 鈕祜祿和珅, còn có tên khác là Hòa Khôn, thuộc tộc [[Nữu Hỗ Lộc]] của Mãn Châu. Ông sinh năm 1750 (năm Càn Long thứ 15), mất ngày 22 tháng 2 năm 1799 và là một vị quan đại thần của triều [[nhà Thanh|Mãn Thanh]] thời vua [[Càn Long]].<ref name="Linda">Linda L. BARNES. ''Needles, Herbs, Gods, and Ghosts: China, Healing, and the West to 1848''. Nhà xuất bản Harvard University Press. Trang 129. ISBN 0674020545, 9780674020542.</ref>
 
Hòa Thân, tự Trí Trai (致齋),<ref>中国大百科全书: 中国历史 (1997 年修订本). Trang 360. Nguyên bản Đại học California.</ref> nguyên tên là Thiện Bảo (善保), người của [[Chính Hồng kì]], [[Mãn Châu]]. Xuất thân là một công tử [[Mãn Châu]] ([[Trung Quốc]]), khi 10 tuổi ông được đưa vào cung học. Thuở nhỏ, do quan hệ bất hòa với mẹ kế nên phải chịu nhiều vất vả. Khi mới gia nhập triều đình, Hòa Thân giữ chức vị thị vệ. Tuy còn trẻ nhưng Hòa Thân đã sớm có năng lực làm việc cũng như các đóng góp cho triều đình.