Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (4), → (14) using AWB
Huyle92 (thảo luận | đóng góp)
n cung cấp thêm thông tin
Dòng 78:
 
Sau khi các Thứ trưởng có ý kiến, Bộ trưởng ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
 
== Phó Thủ tướng Chính phủ ==
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao đồng thời là Phó Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm theo dõi, giải quyết những công việc sau:
# Ngoại giao và quan hệ đối ngoại (bao gồm đối ngoại Đảng, Nhà nước và nhân dân).
# Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ.
# Hội nhập quốc tế; theo dõi, chỉ đạo đàm phán và thực hiện các cam kết quốc tế song phương, đa phương.
# Quan hệ với các tổ chức quốc tế và khu vực, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
# Công tác biên giới và các vấn đề Biển Đông - Hải đảo.
# Công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
# Các vấn đề về nhân quyền.
* Làm Chủ tịch các Ủy ban Liên Chính phủ Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia, Trưởng ban Chỉ đạo nhà nước về phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền, Trưởng ban chỉ đạo về Nhân quyền, Chủ tịch các Hội đồng quốc gia, Trưởng các Ban Chỉ đạo khác theo lĩnh vực liên quan.
* Các công việc khác theo sự phân công, ủy nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
 
==Điều kiện trở thành Bộ trưởng Bộ Ngoại giao==
Một công dân của Việt Nam từ 30 tuổi hoặc cao hơn có thể trở thành một ứng viên Bộ trưởng. Ứng viên Bộ trưởng phải đủ những điều kiện sau đây: