Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox Political post | border = parliamentary | minister = | flag = Flag of Vietnam.svg | flagsize = 150px | flagcaptio…” |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 30:
Bộ trưởng Bộ Nội vụ có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
a) Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
* Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo; tổ chức cán bộ và phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch - Tài chính ngành; phát triển ngành sư phạm; công tác dân vận và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
▲d) Trực tiếp phụ trách các địa bàn: Các thành phố trực thuộc Trung ương.
▲đ) Trực tiếp phụ trách các Dự án, Đề án, Chương trình: Chương trình Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
▲e) Làm nhiệm vụ: Chủ tịch Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước nhiệm kỳ 2014-2019; Phó Trưởng ban chỉ đạo đổi mới giáo dục đại học; Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, quân khu; Ủy viên thường trực Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; Ủy viên Ủy ban Quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo; Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin; Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công và các nhiệm vụ khác theo phân công của Đảng, Nhà nước.
* Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
Hàng 56 ⟶ 55:
* Có quốc tịch Việt Nam;
* Đã phục vụ trong ngành từ 10 năm trở lên;
*
==Danh sách Bộ trưởng==
{| class="wikitable" style="text-align: center;" width=100%
Hàng 67 ⟶ 66:
|-
|colspan=6 align="center"|
===Bộ
|-
|1||[[Vũ Đình Hòe|Vũ Đình Hoè]]
|tháng 9 năm 1945
|tháng 3 năm 1946
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|2||[[Đặng Thai Mai]]
|tháng 3 năm 1946
|tháng 11 năm 1946
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|3||[[Nguyễn Văn Huyên]]
|tháng 11 năm 1946
|tháng 10 năm 1975
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||qua đời khi tại nhiệm
|-
|4||[[Nguyễn Thị Bình]]
|1976||tháng 2 năm 1987
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|5||[[Phạm Minh Hạc]]
|tháng 2 năm 1987
|tháng 3 năm 1990
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
| colspan="7" align="center" |▼
|5||[[Ung Văn Khiêm]]||30/04/1963||14/4/1971||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||▼
|-▼
|-▼
▲|colspan=7 align="center"|
=== Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp ===
|-
|1||[[Tạ Quang Bửu]]
|[[1 tháng 10]] năm [[1965]]||[[3 tháng 7]] năm [[1976]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
|2||Nguyễn Đình Tứ
|[[3 tháng 7]] năm [[1976]]
|[[26 tháng 2]] năm [[1987]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
|3||Trần Hồng Quân
|[[26 tháng 2]] năm [[1987]]
|[[1 tháng 3]] năm [[1990]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
| colspan="7" align="center" |
=== Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ===
|-
|1||[[Trần Hồng Quân]]
|[[1 tháng 3]] năm [[1990]]
|-▼
|[[29 tháng 9]] năm [[1997]]
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo||
|-
|2||[[Nguyễn Minh Hiển]]
|1||[[Đỗ Quang Trung]]||8/2002||28/6/2007||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||▼
|[[29 tháng 9]] năm [[1997]]
|[[28 tháng 6]] năm [[2006]]
|Ủy viên Trung ương Đảng
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|-
|3||[[Nguyễn Thiện Nhân]]
|2||[[Trần Văn Tuấn]]||28/6/2007||3/8/2011||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||▼
|[[28 tháng 6]] năm [[2006]]
|[[17 tháng 6]] năm [[2010]]
▲
|-
|4||[[Phạm Vũ Luận]]
|[[17 tháng 6]] năm [[2010]]
|[[8 tháng 4]] năm [[2016]]
▲
|-
|[[Phùng Xuân Nhạ]]
|[[8 tháng 4]] năm [[2016]]
|nay
▲
|}
|