Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Huyle92 (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Infobox Political post | border = parliamentary | minister = | flag = Flag of Vietnam.svg | flagsize = 150px | flagcaptio…”
 
Huyle92 (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 30:
Bộ trưởng Bộ Nội vụ có chức năng và nhiệm vụ sau đây:
a) Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
* Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực: Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo; tổ chức cán bộ và phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; kế hoạch - Tài chính ngành; phát triển ngành sư phạm; công tác dân vận và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
 
b)* Trực tiếp chỉphụ đạotrách các lĩnhđơn vựcvị: ChiếnVụ lược,Tổ quychức hoạch,cán kếbộ; Vụ Kế hoạch phát- triểnTài giáochính; dụcCục Nhà giáođàoCán tạo;bộ tổquản chức cángiáo bộdục; Viện phátKhoa triểnhọc độiGiáo ngũdục nhàViệt giáo,Nam; cánHọc bộviện quảnQuản lý giáo dục; kếTrường hoạchCán -bộ Tàiquản chính ngành;giáo phátdục triểnThành ngànhphố Hồ phạmChí Minh; côngBan tácQuản dân vậncác dự thựcán hiệnBộ quyGiáo chếdục dân chủĐào ở cơ sởtạo.
 
d)* Trực tiếp phụ trách các địa bàn: Các thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam; Học viện Quản lý giáo dục; Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh; Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 
đ)* Trực tiếp phụ trách các Dự án, Đề án, Chương trình: Chương trình Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
d) Trực tiếp phụ trách các địa bàn: Các thành phố trực thuộc Trung ương.
 
e)* Làm nhiệm vụ: Chủ tịch Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước nhiệm kỳ 2014-2019; Phó Trưởng ban chỉ đạo đổi mới giáo dục đại học; Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, quân khu; Ủy viên thường trực Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; Ủy viên Ủy ban Quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo; Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin; Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công và các nhiệm vụ khác theo phân công của Đảng, Nhà nước.
đ) Trực tiếp phụ trách các Dự án, Đề án, Chương trình: Chương trình Phát triển ngành sư phạm và các trường sư phạm; Chương trình phát triển các trường sư phạm để nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
 
e) Làm nhiệm vụ: Chủ tịch Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước nhiệm kỳ 2014-2019; Phó Trưởng ban chỉ đạo đổi mới giáo dục đại học; Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương, quân khu; Ủy viên thường trực Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; Ủy viên Ủy ban Quốc gia Đổi mới giáo dục và đào tạo; Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin; Ủy viên Ban chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công và các nhiệm vụ khác theo phân công của Đảng, Nhà nước.
* Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng.
 
Hàng 56 ⟶ 55:
* Có quốc tịch Việt Nam;
* Đã phục vụ trong ngành từ 10 năm trở lên;
* Từng thểnắm bắtgiữ buộc1 từngtrong nắm giữcác chức vụ Thứ trưởng Bộ, Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, hoặcGiám phảiđốc Đại Ủyhọc viênQuốc Trunggia ươngTP. ĐảngHCM.
==Danh sách Bộ trưởng==
{| class="wikitable" style="text-align: center;" width=100%
Hàng 67 ⟶ 66:
|-
|colspan=6 align="center"|
===Bộ NộiGiáo vụ (1945-1975)dục===
|-
|1||[[Vũ Đình Hòe|Vũ Đình Hoè]]
|1||[[Võ Nguyên Giáp]]||28/08/1945||02/03/1946||Ủy viên Thường vụ Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Quốc phòng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|tháng 9 năm 1945
|tháng 3 năm 1946
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|2||[[Đặng Thai Mai]]
|2||[[Huỳnh Thúc Kháng]]||02/03/1946||21/04/1947||Bộ trưởng Bộ Nội vụ||Không đảng phái<br>Mất khi đang tại nhiệm
|tháng 3 năm 1946
|tháng 11 năm 1946
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|3||[[Nguyễn Văn Huyên]]
| - ||[[Phan Kế Toại]]||21/04/1947||05/1947||Quyền Bộ trưởng Bộ Nội vụ||Không đảng phái
|tháng 11 năm 1946
|tháng 10 năm 1975
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||qua đời khi tại nhiệm
|-
|4||[[Nguyễn Thị Bình]]
|3||[[Tôn Đức Thắng]]||05/1947||08/1947||Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|1976||tháng 2 năm 1987
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
|5||[[Phạm Minh Hạc]]
|4||[[Phan Kế Toại]]||08/1947||30/04/1963||Bộ trưởng Bộ Nội vụ||Không đảng phái
|tháng 2 năm 1987
|tháng 3 năm 1990
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục||
|-
| colspan="7" align="center" |
|5||[[Ung Văn Khiêm]]||30/04/1963||14/4/1971||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|-
|6||[[Dương Quốc Chính]]||14/4/1971||5/6/1975||Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|-
|colspan=7 align="center"|
 
=== Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp ===
===Ban Tổ chức của Chính phủ (1973-1990)===
|-
|1||[[Tạ Quang Bửu]]
|1||[[Vũ Trọng Kiên]]||02/1979||09/1988||Trưởng ban Tổ chức của Chính phủ||Nghỉ hưu
|[[1 tháng 10]] năm [[1965]]||[[3 tháng 7]] năm [[1976]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
|2||Nguyễn Đình Tứ
| - ||[[Trần Công Tuynh]]||09/1988||10/1989||Quyền Trưởng ban Tổ chức của Chính phủ||
|[[3 tháng 7]] năm [[1976]]
|[[26 tháng 2]] năm [[1987]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
|3||Trần Hồng Quân
|2||[[Phan Ngọc Tường]]||10/1989||05/1990||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Trưởng ban Tổ chức của Chính phủ||
|[[26 tháng 2]] năm [[1987]]
|[[1 tháng 3]] năm [[1990]]
|Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp||
|-
| colspan="7" align="center" |
 
=== Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ===
===Ban Tổ chức - Cán bộ của Chính phủ (1990-1992), Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (1992-2002)===
|-
|1||[[Trần Hồng Quân]]
|1||[[Phan Ngọc Tường]]||05/1990||12/1996||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ||
|[[1 tháng 3]] năm [[1990]]
|-
|[[29 tháng 9]] năm [[1997]]
|2||[[Đỗ Quang Trung]]||12/1996||8/2002||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ||
|Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo||
|-
|colspan=7 align="center"|
 
===Bộ Nội vụ (từ 2002-nay)===
|-
|2||[[Nguyễn Minh Hiển]]
|1||[[Đỗ Quang Trung]]||8/2002||28/6/2007||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|[[29 tháng 9]] năm [[1997]]
|[[28 tháng 6]] năm [[2006]]
|Ủy viên Trung ương Đảng
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|-
|-
|3||[[Nguyễn Thiện Nhân]]
|2||[[Trần Văn Tuấn]]||28/6/2007||3/8/2011||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|[[28 tháng 6]] năm [[2006]]
|[[17 tháng 6]] năm [[2010]]
|5||[[Ung Văn Khiêm]]||30/04/1963||14/4/1971||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ NộiGiáo dục và Đào vụtạo||
|-
|4||[[Phạm Vũ Luận]]
|3||[[Nguyễn Thái Bình (chính khách)|Nguyễn Thái Bình]]||3/8/2011||8/4/2016||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|[[17 tháng 6]] năm [[2010]]
|[[8 tháng 4]] năm [[2016]]
|1||[[Đỗ Quang Trung]]||8/2002||28/6/2007||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ NộiGiáo dục và Đào vụtạo||
|-
|-5
|4||[[Lê Vĩnh Tân]]||9/4/2016||nay||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ Nội vụ||
|[[Phùng Xuân Nhạ]]
|[[8 tháng 4]] năm [[2016]]
|nay
|2||[[Trần Văn Tuấn]]||28/6/2007||3/8/2011||Ủy viên Trung ương Đảng<br>Bộ trưởng Bộ NộiGiáo dục và Đào vụ||tạo
|-
|}