Khác biệt giữa bản sửa đổi của “T-14 Armata”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Rumonia (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19:
49 tấn (với gói chiến đấu đô thị)<ref name=vpk />
|armour = 44S-sv-Sh<ref name=vpk /><ref>{{chú thích báo|url=http://www.siberianinsider.com/russia-created-new-steel-armor-for-armored-vehicles.html|title=Russia Created New Steel Armor for Armored Vehicles|newspaper=Siberian Insider|date=ngày 3 tháng 7 năm 2014|accessdate=ngày 22 tháng 2 năm 2015}}</ref>
1,000–1,100'''Phía mmtrước thân xe:''' Tương đương 900–1.100mm thép khi chống đạn APFSDS và 1,.200–1,400.400mm mmthép khi chống đạn HEAT<ref>{{chú thích web|url=http://army-news.ru/2015/05/vidimye-preimushhestva-perspektivnogo-tanka-t-14-armata/|title=Видимые преимущества перспективного танка Т-14 "Армата"|author=Евгений Даманцев|publisher=}}</ref><br>Cộng thêm 900mm thép ở vách phía trước của khoang bảo vệ tổ lái<br>Các chỉ số này có thể tăng thêm ít nhất 2 lần khi lắp thêm lớp giáp phản ứng nổ thế hệ 4 cso tên là Malachit)
|primary_armament = Pháo 2A82-1M cỡ 125mm L/56<ref name=rt234363 /> với cơ số đạn 45 viên (32 viên trong máy nạp tự động)<br>Hoặc pháo 2A83 cỡ 152mm L/48
|secondary_armament = súng máy [[Kord HMG|Kord]] (mã GRAU: 6P49) 12,7mm, {{convert|7.62|mm|in|2|abbr=on}} [[PKTM machine gun]] (6P7К)