Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kitô giáo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thay tập tin Christianity_percentage_by_country.png bằng tập tin Christianity_percentage_by_country_(2008).png (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: [[:c:COM:FR#FR3|Cr… |
→Kitô giáo ngày nay: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.2321896 using AWB |
||
Dòng 84:
Kitô giáo là [[tôn giáo]] có đông tín hữu nhất, với những con số ước tính từ 1,5 tỉ đến 2,1 tỉ người<ref name="Adherents.com Christians">[http://www.adherents.com/Na/Na_173.html Adherents.com – Number of Christians in the world]</ref> xưng nhận niềm tin Kitô giáo trong thập niên 1990. Theo [[Pew Research Center]], vào năm 2010, Kitô giáo có khoảng 2,2 tỉ tín hữu (chiếm 32% tổng dân số thế giới), theo sau là [[Hồi giáo]] với 1,6 tỉ (23%); [[Ấn Độ giáo]] có 1 tỉ (15%); [[Phật giáo]] có gần 500 triệu (7%); có hơn 400 triệu người (6%) theo các tín ngưỡng dân gian hay bản địa; trong khi những người [[không tôn giáo]] có khoảng 1,1 tỉ (16%).<ref>{{chú thích web|title=The Global Religious Landscape|url=http://www.pewforum.org/2012/12/18/global-religious-landscape-exec/|publisher=Pew Research Center|date = ngày 18 tháng 12 năm 2012}}</ref>
Kitô giáo chia ra nhiều nhánh, bao gồm hơn 1,1 tỉ người [[Công giáo]],<ref>{{chú thích web|title=Number of Catholics on the Rise|url=https://zenit.org/articles/number-of-catholics-on-the-rise/|publisher=Zenit|date =
Tuy Kitô giáo là tôn giáo lớn nhất thế giới<ref name="Adherents - Religion Sizes">{{Chú thích web|url = http://www.adherents.com/Religions_By_Adherents.html| title = Major Religions Ranked by Size|publisher = Adherents|accessdate = ngày 31 tháng 12 năm 2007}}</ref> và đang duy trì bộ máy truyền giáo khổng lồ, lại không đạt được mức tăng trưởng như các tôn giáo khác cũng như không theo kịp tốc độ gia tăng dân số thế giới. Trong khi dân số toàn cầu tăng 1,25% mỗi năm thì mức tăng trưởng của Kitô giáo chỉ khoảng 1,12%.
|