Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Moshe Sharett”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Primeofficeholder Minister1
|name = Moshe Sharett <br /> {{Hebrew|משה שרת}}
|birthname = Moshe Shertok
|image = Moshe Sharett - 1955(1948).jpg
|office = [[Thủ tướng Israel|Thủ tướng thứ 2 của Israel]]
|imagesize = 200px
|orderterm_start = [[26 tháng 1]] năm = thứ nhì[[1954]]
|officeterm_end = [[3 = Thủtháng tướng11]] năm Israel[[1955]]
|term_start = 26 tháng 1 năm 1954
|term_end = 3 tháng 11 năm 1955
|president = [[Yitzhak Ben-Zvi]]
|predecessor = [[David Ben-Gurion]]
|successor = David Ben-Gurion
|office2 = [[ForeignBộ Affairstrưởng MinisterNgoại ofgiao Israel|MinisterBộ oftrưởng ForeignNgoại Affairsgiao]]
|primeminister2 = David Ben-Gurion<br>'''HimselfBản thân'''<br>David Ben-Gurion
|term_start2 = ngày [[15 tháng 5]] năm [[1948]]
|term_end2 = ngày [[18 tháng 6]] năm [[1956}}]]
|predecessor2 = ''Chức vụ mới''
|successor2 = [[Golda Meir]]
|term_startbirth_date = 26[[15 tháng 110]] năm 1954[[1894]]
|birth_place = [[Kherson]], [[Đế quốc Nga]]
|death_date = [[7 tháng 7]] năm [[1965]] (70 tuổi)
|death_place = [[Jerusalem]], [[Israel]]
|spouse = {{marriage|Tzipora Meirov<br>|1922|7 tháng 7 năm 1965|end=his death}}
|children = 3
|alma_mater = [[Đại học Istanbul]]<br />[[Đại học Kinh tế London]]
|signature = Moshe sharett signature.svg
|party = [[Mapai]]
}}
 
 
Moshe Sharett (ngày 16 tháng 10 năm 1894 - 7 tháng 7 năm 1965) [1] là Thủ tướng thứ hai của Israel (1954-55), phục vụ cho một ít hai dưới hai Năm giữa hai nhiệm kỳ của David Ben-Gurion. Ông tiếp tục làm Bộ trưởng Ngoại giao (1955-56) trong chính phủ Mapai. Sharett chỉ đạo chính phủ thông qua một thời kỳ hỗn loạn, là một nhà ngoại giao giàu kinh nghiệm, có chính sách tự do, cách tiếp cận hòa giải, và thái độ hiện đại hóa với phương Tây. Cuộc chiến tranh mới với người Ả rập chia rẽ những người còn lại của xã hội chủ nghĩa bắt đầu một giai đoạn bất ổn khác.