Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đặc hữu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
update
Dòng 1:
[[Tập tin:Orange-breasted Sunbird (Nectarinia violacea).jpg|phải|nhỏ|''[[Anthobaphes violacea]]'', một loài chim đặc hữu ở [[Fynbos]], [[Nam Phi]].]]
{{chú thích trong bài}}
[[Tập tinFile:Orange-breastedBicolored SunbirdFrog (Nectarinia violaceaClinotarsus curtipes ).jpg|phải|nhỏthumb|Ếch hai màu (''[[NectariniaClinotarsus violacea]]curtipes'',) là một loài chim đặc hữu ở [[FynbosGhat Tây]], của [[NamẤn PhiĐộ]].]]
 
'''Đặc hữu''' là hiện trạng trong [[sinh thái học]] khi một [[sinh vật]] chỉ sinh sống tự nhiên ở một nơi. Địa điểm đó có phân định [[địa lý]] rõ ràng như một hòn đảo, hay một [[hệ sinh thái]].
'''Đặc hữu''' là một tình trạng trong [[sinh thái học]] khi một [[sinh vật]] chỉ sinh sống tự nhiên ở một vị trí địa lý nhất định, ví dụ như một hòn đảo, quốc gia hoặc một khu vực nhất định khác, hoặc một dạng [[sinh cảnh]] nào đó; sinh vật là loài [[Loài bản địa|bản địa]] của một nơi nào đó thì không phải loài đặc hữu nếu như nó cũng xuất hiện ở nơi nào đó khác. Nghĩa ngược lại của đặc hữu là [[phân bố toàn cầu]].
 
Có hai dạng đặc hữu. "Cố đặc hữu" tức là địa bàn thuở trước rộng lớn nhưng nay thu hẹp lại thì sinh vật đó là cố đặc hữu ở vùng mà nay đã diệt chủng. "Tân đặc hữu" là sự lai giống và thành hình của một loài mới, thường thấy trong các loài thảo mộc.
 
Loài đặc hữu thường hình thành vì tình thế cô lập địa lý như trường hợp những hải đảo lẻ loi. Điển hình là quần đảo [[Quần đảo Hawaii|Hawaii]], [[Galápagos]] và [[Socotra]].
 
== Nguy cơ đối với những khu vực nhiều loài đặc hữu ==
Các nguyên nhân chủ yếu của việc suy thoái và mất môi trường sống trong hệ sinh thái nhiều loài đặc hữu thì bao gồm nông nghiệp, phát triển thành phố, khai thác mỏ bề mặt, chiết suất khoáng vật, [[khai thác gỗ]]<ref>Fred Smiet (1982). [http://journals.cambridge.org/abstract_S0376892902000097%20 Threats to the Spice Islands.] Oryx, 16, pp 323–328 {{doi|10.1017/S0030605300017774}}</ref><ref>{{cite journal|title=Frontiers in Ecology and the Environment 5|p=25–32 | doi=10.1890/1540-9295(2007)5[25:ARFDAL]2.0.CO;2 | volume=5|issue=1|journal=Frontiers in Ecology and the Environment}}</ref> và nông nghiệp kiểu đốt nương làm rẫy.
 
==Xem thêm==
Hàng 11 ⟶ 15:
*[[Loài du nhập]]
*[[Loài xâm lấn]]
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:Iguanamarina.jpg
Tập tin:Lacha u0.gif
</gallery>
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
 
== Đọc thêm ==
{{refbegin}}
* {{cite journal |title=On the Identification of Areas of Endemism |author=Juan J. Morrone |journal=Systematic Biology
|year=1994 |volume=43 |issue=3 |pages=438–441 |url=http://www-museum.unl.edu/research/entomology/BiogeographyWS/Morrone1994.pdf |doi=10.1093/sysbio/43.3.438}}
* {{cite journal |title=Global hotspots of species richness are not congruent with endemism or threat |author=CDL Orme, RG Davies, M Burgess, F Eigenbrod |volume=436 |issue=7053 |pages=1016–9 |date=18 August 2005 |pmid=16107848 |doi=10.1038/nature03850 |journal=Nature |author2=and others |displayauthors=1 |bibcode=2005Natur.436.1016O |last3=Burgess |last4=Eigenbrod |last5=Pickup |last6=Olson |last7=Webster |last8=Ding |last9=Rasmussen |last10=Ridgely |last11=Stattersfield |last12=Bennett |last13=Blackburn |last14=Gaston |last15=Owens}}
* {{cite journal |title=Species Richness, Endemism, and the Choice of Areas for Conservation |author=JT Kerr |journal=Conservation Biology |date=October 1997 |volume=11 |issue=55 |pages=1094–1100 |url=http://www.macroecology.ca/pdf/consbiol1997.pdf |jstor=2387391 |doi=10.1046/j.1523-1739.1997.96089.x}}
{{refend}}
 
==Liên kết ngoài==
{{Wiktionary|endemism|endemic}}
 
{{sơ khai sinh học}}