Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Ly Đức Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Xem thêm: clean up, replaced: {{korea-bio-stub}} → {{sơ khai nhân vật hoàng gia Triều Tiên}} using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}{{Infobox monarch|name=Cao Ly Đức Tông <br> 고려 덕종|title=|image=|caption=|succession=[[Danh sách vua Triều Tiên|Vua Cao Ly]]|reign=1031 – 1034|coronation=|predecessor=[[Cao Ly Hiển Tông]]|successor=[[Cao Ly Tĩnh Tông]]|spouse=''xem văn bản''|spouse-type=Hậu phi|issue=|posthumous name=<font color = "grey">Tuyên Hiếu Khang Minh Quảng Chương Kính Khang Đại vương<br> (宣孝康明廣章敬康大王)|temple name=|house=|father=[[Cao Ly Hiển Tông]]|mother=[[Nguyên Thành Vương hậu]]|birth_date=9 tháng 6 năm 1016|birth_place=|death_date=31 tháng 10 năm 1034<br>(18 tuổi)|death_place=|place of burial=Túc lăng|religion=[[Phật giáo]]}}{{Tên Triều Tiên
{{chú thích trong bài}}
{{Tên Triều Tiên
|hangul=덕종
|hanja=德宗
Hàng 7 ⟶ 6:
|mr=Tŏkchong
}}
'''Cao Ly Đức tông''' hay '''Golyeo DeokjongTông''' (hangeul[[Hangeul]]: 고려 덕종, hán[[Hán tự]]: 高麗 德宗, sinh9 1016–1034tháng 6 năm 1016 – 31 tháng 10 năm 1034, trị vì 1031–10341031 – 1034) là quốc vương thứ 9 của vương triều [[Cao Ly]] tại [[Triều Tiên]].
 
Nguyên tên của ông là '''Vương Khâm''' (왕흠, 王欽, Wang Heum), tên chữ là '''Nguyên Lương''' (元良, 원량, Wollyang). Ông là con trai của [[Cao Ly Hiển Tông|Cao Ly Hiển tông]], và được phong làm Thái tử năm 1022. Sau khi lên ngôi vào năm 1031, Đức tôngTông đã yêu cầu [[Khiết Đan]] trao trả các tù nhân Cao Ly và rút về bên kia sông [[Áp Lục]]. Sau khi bị khước từ, ông đã cho củng cố biên giới phía bắc bằng cách cho xây dựng [[Thiên Lý Trường Thành]] (''Cheolli Jangseong'').
 
Ông chết yểu khi mới 18 tuổi, được táng tại Túc lăng (肅陵), thụy là '''Tuyên Hiếu Khang Minh Quảng Chương Kính Khang Đại vương''' (宣孝康明廣章敬康大王). Ông không có con trai, nên người em ruột là Vương Hanh kế vị, tức [[Cao Ly Tĩnh Tông]].
 
== Gia đình ==
* Cha: [[Cao Ly Hiển Tông|Cao Ly Hiển tông]].
* Mẹ: [[Nguyên Thành Vương hậu]].
 
* [[Kính Thành Vương hậu]], con gái của [[Cao Ly Hiển Tông|Cao Ly Hiển tông]] và Nguyên Thuận thục phi.
==== Hậu phi ====
* [[Kính Mục Hiền phi]] (''Gyeongmog Hyeonbi''), con gái của Vương Khả Đạo (''Wang Gado'').
* [[Kính Thành Vương hậu]], con gái của [[Cao Ly Hiển Tông|Cao Ly Hiển tông]] và Nguyên Thuận thụcThục phi.
** [[Thương Hoài Công chúa]] (''Sanghoe Gongju'').
* [[Hiếu Tư Vương hậu]], con gái của [[Cao Ly Hiển Tông|Cao Ly Hiển tông]] và [[Nguyên Huệ Vương hậu]].
* [[Kính Mục Hiền phi]] (경목현비), con gái của [[Vương Khả Đạo]] (王可道). Chị em với [[Nguyên Chất Quý phi]] của [[Cao Ly Hiển Tông|Hiển Tông]].
** [[Thương Hoài Công chúa]] (''Sanghoe Gongju''상회공주).
* Thứ thiếp Lý thị, con của [[Lý Bằng Yên]] (李禀焉), không rõ phong vị, chị em với [[Dung Mục Vương hậu]], vợ của [[Cao Ly Tĩnh Tông|Tĩnh Tông]].
* Thứ thiếp Lưu thị, con của [[Lưu Sủng Cư]] (劉寵居), không rõ phong vị.
** Công chúa không rõ danh tính; lấy hoàng thúc là ''Kiểm hiệu thái sư'' [[Vương Trung]] (검교태사 왕충), vương tử của [[Cao Ly Hiển Tông|Hiển Tông]], là em cùng cha với Đức Tông và Tĩnh Tông.
 
==Chú thích==