Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bản”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
== Từ nguyên ==
 
iTừ '''bản''' được sử dụng trong vùng cư trú của các dân tộc thuộc [[ngữ hệ Tai-Kadai]] với ngôn ngữ điển hình là [[tiếng Thái]]. Trong [[tiếng Thái]] <big>หมู่บ้าน</big> đọc là ''muban'', nhưng thường nói gọn là ''ban'', gồm hai thành phần là หมู่ là ''nhóm'' và บ้าน là ''nhà'', từ đó mang ý mới là cấp độ thấp nhất của khu dân cư.
Từ '''bản''' được sử dụng trong vùng cư trú của các dân tộc thuộc [[ngữ hệ Tai-Kada
.. MMN
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
.. ...
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
i]] với ngôn ngữ điển hình là [[tiếng Thái]]. Trong [[tiếng Thái]] <big>หมู่บ้าน</big> đọc là ''muban'', nhưng thường nói gọn là ''ban'', gồm hai thành phần là หมู่ là ''nhóm'' và บ้าน là ''nhà'', từ đó mang ý mới là cấp độ thấp nhất của khu dân cư.
 
"Bản" tương đương với [[làng]] hay [[thôn]] của [[người Kinh]], với ''buôn'' (plei) ở [[Tây Nguyên]], [[Sóc (khu dân cư)|''sóc'']] ở vùng [[người Khmer]], và thường được dịch sang [[tiếng Anh]] là ''hamlet''.
Hàng 85 ⟶ 31:
=== Về sử dụng từ "bản" trong tiếng Việt ===
 
Sự phổ biến của từ "bản" ở bắc Việt Nam dẫn đến "bản" trở thành một từ trong vốn từ của tiếng Việt, với ý nghĩa là đơn vị cư trú cơ sở của dân tộc thiểu số, hoặc dẫn đếnvùng hẻo lánh, và được sử dụng cho cả vùng dân tộc phi Tai-Kadai ở phía bắc, như vùng [[người Hmông]]. Từ ''bản'' cũng được sử dụng khi dịch văn bản tiếng nước ngoài, vì dụ "''bản'' của [[người Nanai]] ở [[Siberi]] ([[nước Nga]])...".
 
==Bản ở Lào==