Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Lương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
| image_size = 220px
| caption = Tranh vẽ Trương Tử Phòng trong một ngôi mộ thời [[Tây Hán]]
| birth_date = [[254 TCN]] hoặc [[266 TCN]]
Tân Trịnh ( nay là thành phố [[Trịnh Châu]],[[Hà Nam]],[[Trung Quốc]]
| death_date = 186 TCN
| occupation = Mưu sĩ
Hàng 24 ⟶ 25:
 
==Thân thế==
Theo các tư liệu thì Trương Lương sinh khoảng trước năm [[250 TCN]] tại kinh đô Tân Trịnh của [[Hàn (nước)|nước Hàn]]<ref>nay là thành phố [[Trịnh Châu]], tỉnh [[Hà Nam]],[[Trung Quốc]]</ref> xuất thân từ dòng dõi sĩ tộc nước [[Hàn (nước)|Hàn]] thời [[Chiến Quốc]]. Tổ tiên ông phát tích ở làng Thành Phụ (城父; nay là Thành Phụ trấn, quận [[Tiếu Thành]], tỉnh [[An Huy]]), sau di cư đến [[Tấn (nước)|nước Tấn]], qua nhiều đời làm khanh sĩ [[nước Hàn]], ông nội Trương Lương là [[Trương Khai Địa]] (張開地) làm [[tướng quốc]] của [[Hàn Ly hầu|Hàn Chiêu hầu]], [[Hàn Tuyên Huệ vương]], [[Hàn Tương Ai vương]]; cha ông là [[Trương Bình]] (张平) làm tướng quốc của [[Hàn Ly vương|Hàn Li Vương]], [[Hàn Điệu Huệ vương]].
 
Năm thứ 23 đời Hàn Điệu Huệ Vương ([[250 TCN]]), Trương Bình chết. Vì khi đó Trương Lương còn ít tuổi nên chưa từng làm quan nước Hàn.