Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Chuối pháo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Dòng 19:
 
Họ Heliconiaceae đã rẽ ra khỏi các nhóm khác trong bộ Gừng vào khoảng 114-104 triệu năm trước (Ma) (Kress & Specht 2006) hoặc khoảng 88 Ma (Janssen & Bremer 2004); sự phân nhánh trong [[nhóm chỏm cây]] của chi Heliconia diễn ra khoảng 43-21 Ma (Kress & Specht 2006) hay khoảng 32 Ma (McKenna & Farrell 2006). Các biến thiên trong hình thái học hoa và đặc biệt là của cụm hoa là tương đối đáng kể (Berry và Kress 1991). Thụ phấn nhờ chim là chủ yếu với thịnh hành là các loài [[họ Chim ruồi|chim ruồi]] trong chi ''[[Eutoxeres]]''.
 
==Phát sinh chủng loài==
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
 
{{clade
|label1=[[Bộ Gừng|Zingiberales]] 
|1={{clade
|1=[[Họ Chuối|Musaceae]]
|2=[[Họ Chuối pháo|Heliconiaceae]]
|3={{clade
|1=[[Họ Hoa chim thiên đường|Strelitziaceae]]
|2=[[Họ Chuối hoa lan|Lowiaceae]]
}}
|4={{clade
|1={{clade
|1=[[Họ Dong riềng|Cannaceae]]
|2=[[Họ Hoàng tinh|Marantaceae]]
}}
|2={{clade
|1=[[Họ Gừng|Zingiberaceae]]
|2=[[Họ Mía dò|Costaceae]]
}}
}}
}}
}}
 
== Liên kết ngoài ==