Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kyrgyzstan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 190:
== Nhân khẩu ==
{{chính|Nhân khẩu Kyrgyzstan}}
{{Bar box
| title=Kyrgyzstan Tôn giáo tại Kyrgyzstan (2010)<ref name="Kyrgyzstan">{{cite web|url=https://www.state.gov/g/drl/rls/irf/2001/5598.htm |title=Kyrgyzstan |publisher=State.gov |accessdate=17 April 2010}}</ref>
| titlebar=#ddd
| float=right
| bars=
{{Bar percent|Hồi giáo|green|80}}
{{Bar percent|Chính thống giáo Nga|blue|17}}
{{Bar percent|Khác|grey|3}}
}}
''The World Almanac 2005'' báo cáo rằng dân số Kyrgyzstan hơi lớn hơn 5 triệu người, được ước tính khoảng 5.081.429. Trong số đó, 34.4% dưới 15 tuổi và 6.2% trên 65 tuổi. Đây là một quốc gia [[đồng quê|nông thôn]]; chỉ khoảng một phần ba (33.9%) dân số Kyrgyzstan sống tại các vùng đô thị. [[Mật độ dân số]] trung bình 29 người trên km²<!--spelled out per WP:MOSNUM--> (69 người trên dặm vuông).
[[Tập tin:Osh 03-2016 img40 Cemetery at the Sulayman Mountain.jpg|220px|nhỏ|Các ngôi mộ truyền thống]]