Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liberia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 157:
== Nhân khẩu ==
{{main|Nhân khẩu tại Liberia}}
{{bar box |float=right |titlebar=#ddd
|title=Tôn giáo tại Liberia (2010)<ref>http://www.globalreligiousfutures.org/countries/liberia#/?affiliations_religion_id=0&affiliations_year=2010&region_name=All%20Countries&restrictions_year=2015</ref>
|left1=Tôn giáo
|right1=tỷ lệ
|bars=
{{bar percent|Tin lành|Blue|76.3}}
{{bar percent|Hồi giáo|green|12.2}}
{{bar percent|Công giáo Roma|DarkBlue|7.2}}
{{bar percent|Phi Cơ đốc giáo|cyan|1.6}}
{{bar percent|Vô thần|Lavender|1.4}}
{{bar percent|Khác|grey|1.3}}
}}
Tính đến năm 2008, Liberia là quê hương của 3.476.608 người.<ref>Liberia Institute of Statistics and Geo-Information Services (May 2009).</ref> Trong đó, 1.118.241 sống ở tỉnh Montserrado, là tỉnh đông dân nhất cả nước và cũng là nơi có thủ đô [[Monrovia]] với dân số 970.824 người. Nimba là tỉnh đông dân nhất tiếp theo với 462.026 cư dân. Đến năm 2006, Liberia là nước có tốc độ tăng trưởng dân số cao nhất trên thế giới (4,50% mỗi năm). Tương tự như các nước láng giềng, nước này có một lượng dân số trẻ lớn, với một nửa dân số ở độ tuổi dưới 18.