Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiện tượng mao dẫn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
Nguyên nhân do bản thân trong chất lỏng co lực dính ướt ( lực làm cho dung dịch giữ lại trên bề mặt các chất và sức căng bề mặt. Khi lực dính ướt lớn hơn sức căng bề mặt thì [[dung dịch]] được kéo lên trên bề mặt chất lỏng một khoảng.ví dụ như đung dịch bị hút vào các khe nứt. Nều chất lỏng có [[sức căng bề mặt]] lớn hơn lực dính ướt. Ví dụ: Nước trên lá [[dọc mùng]] dung dịch vo tròn để năng lượng liên lết lớn nhất khi đó dung dịch không bị dính vào bề mặt. Vậy hiện tượng mao dẫn là hiện tượng lực dính ướt của dung dịch thắng được sức căng bề mặt nhằm kéo dung dịch lên trên các ống dẫn.
[[en:Capillary action]]
[[ca:Capil·laritat]]
[[cs:Kapilární elevace a deprese]]
[[da:Kapillærkraft]]
[[de:Kapillarität]]
[[et:Kapillaarsus]]
[[es:Capilaridad]]
[[eo:Kapilareco]]
[[fa:مویینگی]]
[[fr:Capillarité]]
[[ko:모세관 현상]]
[[hi:केशिका क्रिया]]
[[hr:Kapilarnost]]
[[it:Capillarità]]
[[he:נימיות]]
[[nl:Capillariteit]]
[[ja:毛細管現象]]
[[no:Kapillarkrefter]]
[[pl:Zjawiska kapilarne]]
[[pt:Capilaridade]]
[[ru:Капиллярность]]
[[simple:Capillary action]]
[[sk:Kapilarita]]
[[fi:Kapillaari-ilmiö]]
[[sv:Kapillärkraft]]
[[th:แรงยกตัว]]
[[tr:Kılcallık]]
[[uk:Капілярний ефект]]
[[zh:毛细现象]]