Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox award
| name = Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất
| fileimage = Academy Award trophy.jpg
| size imagesize = 100px
| description = kịch bản phim hay nhất không dựa trên ấn phẩm đã xuất bản
| presenter = [[Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh]] (AMPAS)
| caption = Chiếc tượng vàng trao cho người chiến thắng giải Oscar
| country = Hoa Kỳ
| presenter = [[Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh]] (AMPAS)
| year = [[Giải Oscar lần thứ 13|1940]]
| websitecountry = {{urlflag|oscars.orgUSA}} Hoa Kỳ
| year = [[Giải Oscar lần thứ 13|1940]]
| website = {{url|oscars.org}}
}}
'''Giải Oscar cho kịch bản gốc xuất sắc nhất''' (tiếng Anh: ''Academy Award for Best Original Screenplay'') là một hạng mục của [[giải Oscar]] dành cho kịch bản hay nhất, không dựa trên một tácấn phẩm đã xuất bản trước đây. Giải được thành lập vào năm 1940, sautrở Trướcthành nămmột 1940hạng mục mộtriêng biệt với [[giải Oscar cho truyện gốc hay nhất]]. (''AcademyBắt Awardđầu fortừ Bestnăm Story'').1957, Từhai nămhạng 1940,mục giảinày đóhợp nhất giảiđể trongvinh mụcdanh nàykịch đượcbản chiaduy thànhnhất. 2Năm 2002, giải. Bắtthưởng đầuđổi tên từ giải'''kịch Oscarbản nămviết 1957,trực haitiếp thểcho loạimàn nàyảnh''' phối(''Screenplay hợpWritten vớiDirectly nhaufor đểthe chỉScreen'') thành '''kịch bản gốc''' (''Original Screenplay''). Bên cạnh đó còn có một hạng mục khác nhằm vinh danh mộtphim điện ảnh chuyển thể mang tên [[giải Oscar cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất]].
 
[[Woody Allen]] là người được xướng tên đề cử và giành giải nhiều nhất (3 giải qua 16 lần đề cử). Ông cũng là người lớn tuổi nhất từng nhận giải với ''[[Nửa đêm ở Paris]]'' ở tuổi 76, trong khi đó [[Ben Affleck]] là người trẻ nhất từng đoạt giải ở tuổi 25 với ''[[Good Will Hunting]]''.
 
==Thập niên 1940==