Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Can Chi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thể loại |
||
Dòng 15:
=== Ý nghĩa ===
'''Can''' được gọi là Thiên Can ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Hán]]: 天干; pinyin: ''tiāngān'') hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: ''shígān'') do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với [[Âm dương
=== Danh sách 10 can ===
Năm
{| class="wikitable"
! Số!! Can!! Việt || Âm - Dương!! Hành
|-
|0 || 庚 || canh || Dương || Kim
Dòng 59:
|3 || 寅 || dần || yín || とら tora || 인 in || hổ || 60° ||xuân || 1 || 3 - 5 giờ sáng
|-
|4 || 卯 ||
|-
|5 || 辰 || thìn || chén || たつ tatsu || 진 jin || rồng || 120° || xuân || 3 || 7 - 9 giờ sáng
Dòng 98:
=== 60 tổ hợp Can Chi ===
[[Tập tin:Chu Kỳ 60 Năm.svg|250 px|phải|Bản Chu Kỳ 60 Năm]]
Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra [[Giáp Tý]], sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra [[Ất Sửu]] và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần..., Hợi). Sự kết hợp như vậy tạo thành một [[chu kì]], hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là [[Quý Hợi]]. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của [[10]] và [[12]]) tổ hợp khác nhau của [[10]] can và [[12]] chi. Một chi có thể ghép với năm can và một can là sáu chi. [[60]] tổ hợp can chi, được gọi là
{{Div col|cols=3}}
Dòng 206:
[[Thể loại:Can Chi]]
[[Thể loại:Lịch Trung Quốc]]
[[Thể loại:Tử vi Đông phương]]
[[Thể loại:Đơn vị thời gian]]
|