Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Danh sách người đứng đầu Chính hiệp các khóa:: replaced: . → . (4), , → , (8), Thủ Tướng → Thủ tướng (2), Chính Trị → Chính trị (9), Chủ Tịch → Chủ tịch (8), Ủy Viên using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
| logo = [[Hình:中国人民政治协商会议.png|222px]]<br>Huy hiệu.
| lãnh tụ = [[Mao Trạch Đông]]<br>[[Tống Khánh Linh]]
| chủ tịch = [[DuUông Chính ThanhDương]]<ref>[http://www.thanhnien.com.vn/pages/20130313/chinh-hiep-trung-quoc-co-chu-tich-moi.aspx Chính hiệp Trung Quốc có chủ tịch mới]</ref>
| Tổng thư ký =
| phát ngôn viên =
Dòng 37:
Hiến pháp nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định: chế độ hợp tác đa đảng và hiệp thương chính trị do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo sẽ tồn tại và phát triển lâu dài. Chính hiệp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc gồm Đảng Cộng sản Trung Quốc và 8 đảng phái dân chủ, nhân sĩ dân chủ không đảng phái, các đoàn thể nhân dân, đại biểu các dân tộc ít người và các giới, đại biểu đồng bào Đài Loan, đồng bào Hồng Kông, Ma Cao và kiều bào trở về nước cũng như một số nhân sĩ được mời đặc biệt, có cơ sở xã hội rộng rãi. Chính hiệp có Uỷ ban toàn quốc và Ủy ban cấp dưới, nhiệm kỳ 5 năm. Mỗi Ủy ban thiết lập chức vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Bí thư trưởng. Hội nghị Chính hiệp mỗi năm họp một lần. Uỷ ban Thường vụ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Bí thư trưởng và một số Ủy viên Thường vụ. Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Bí thư trưởng là Chủ tịch đoàn Hội nghị, xử lý các công việc quan trọng hàng ngày của Ủy ban Thường vụ.
 
UỷỦy viên Chính hiệp cơ sở do Đảng Cộng sản Trung Quốc cùng cấp hiệp thương với các đảng phái dân chủ, Hội Công thương toàn quốc, các đoàn thể nhân dân.. cử ra, không qua bầu cử.
 
Uỷ viên Chính hiệp từ cấp huyện trở lên do Chính hiệp cấp đó cử ra, nhưng cũng có thể dùng phương thức do Đảng Cộng sản cùng cấp và các đảng phái dân chủ, hội công thương toàn quốc, các đoàn thể nhân dân hiệp thương giới thiệu. Trong trường hợp đặc biệt, Đảng Cộng sản Trung Quốc có thể đề bạt Ủy viên Chính hiệp toàn quốc, như Hồ Cẩm Đào với cương vị Tổng Bí thư đã phê chuẩn Mao Tân Vũ (cháu nội Mao Trạch Đông) làm Ủy viên Chính hiệp toàn quốc vào tháng 3-2008.
Dòng 79:
|[[Mao Trạch Đông]]
|khóa I (1949-1954)
|Chủ tịch Nướcnước, Chủ tịch BCH TƯ Đảng, Chủ tịch Quân ủy.
|
|Chủ tịch danh dự các khoá II, II, IV
Dòng 86:
|[[Chu Ân Lai]]
|khóa II, III, IV (1954 - 1976)
|UỷỦy Viênviên Thường vụ Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Đảng, Thủ tướng [[Quốc Vụvụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Quốc vụ Việnviện]]
|
|
Dòng 93:
|[[Đặng Tiểu Bình]]
|khóa V (1978 -1983)
|Phó Chủ tịch Đảng, UỷỦy Viênviên Thường vụ Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thứthứ Nhấtnhất, Phó Chủ tịch Quân ủy,
|
|
Dòng 100:
|[[Đặng Dĩnh Siêu]]
|khóa VI (1983 - 1988)
|UỷỦy Viênviên Bộ Chính trị
|Phó Chủ tịch Quốc hội
|
Dòng 107:
|[[Lý Tiên Niệm]]
|khóa VII (1988 - 1992)
|UỷỦy viên Bộ Chính trị
|Chủ tịch Nướcnước
|
|-
Dòng 114:
|[[Lý Thụy Hoàn]]
|khóa VIII, khóa IX (1993 - 2003)
|UỷỦy Viênviên Thường vụ Bộ Chính trị
|UỷỦy viên Thường vụ bộBộ chínhChính trị.
|
|-
Dòng 121:
|[[Giả Khánh Lâm]]
|khóa X, khóa XI (2003 - 2013)
|UỷỦy Viênviên Thường vụ Bộ Chính trị
|Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành Uỷủy Bắc Kinh.
|
|-
|8
|[[Du Chính Thanh]]
|khóa XII (2013 đến nay-2018)
|UỷỦy Viênviên Thường vụ Bộ Chính trị
|UỷỦy Viênviên Bộ Chính trị, Bí thư Thành Ủyủy Thượng Hải.
|
|-
|9
|[[Uông Dương]]<ref>{{Chú thích web|url=http://anninhthudo.vn/the-gioi/trung-quoc-ong-uong-duong-duoc-bau-lam-chu-tich-chinh-hiep/760499.antd|title=Trung Quốc: Ông Uông Dương được bầu làm Chủ tịch Chính Hiệp}}</ref>
|khóa XIII (2018 đến nay)
|Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
|Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng
|
|}